vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 17)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học mức độ cơ bản - nâng cao có đáp án (Đề số 17)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

(C17H33COO)3C3H5

(C15H31COO)3C3H5

C6H5OH (phenol)

(C17H35COO)3C3H5

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? 

Ca(OH)2

HCl

NaOH

Na2CO3

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai

Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực

Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường

Triolein là este no, mạch hở

Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X (đốt nóng) gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm 

Al, Fe, Zn, Cu

Fe, Al2O3, ZnO, Cu

Al2O3, Fe, Zn, Cu

Fe2O3, Al2O3, ZnO, Cu

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cặp chất sau đây: dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl (1), CO2 và dung dịch Na2CO3 (2), dung dịch KHSO4 và dung dịch HCl (3), dung dịch NH3 và AlCl3 (4), SiO2 và dung dịch HCl (5), C và CaO (6). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là

5

3.

4.

2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của nguyên tử Na là

[He]2s1.

[Ne]3s2.

[Kr]4s1.

[Ne]3s1.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,85M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

11,05

15,6

17,5.

21,4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

CH2=CHCOOCH3

CH3COOCH3

CH3COOCH2CH3

HCOOCH3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali người ra dựa vào hàm lượng phần trăm của X trong  phân tử. X là 

K

KCl

N.

K2O

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và glixerol tác dụng với Na kim loại dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt 7,2 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam, khí còn lại được dẫn qua bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

9.

20

15

12

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: NaOH + HClO → NaClO + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

H+ + NaOH → Na+ + H2O

H+ + OH- → H2O

HClO + NaOH → Na+ + ClO- + H2O

HClO + OH- → ClO- + H2O.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenol và etanol đều phản ứng với 

Na

dung dịch Br2

H2 (Ni, t°C)

dung dịch NaOH

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là 

2,24

22,27

27,52

22,72

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là 

2,24

6,72

8,96.

4,48

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí? 

Sản xuất nhôm từ quặng boxit

Sản xuất giấm từ ancol etylic

Sản xuất rượu vang từ quả nho chín

Sản xuất xút từ muối ăn

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.

(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ.

(4) Dung dịch anbumin trong nước khi đun sôi bị đông tụ.

(5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).

Số phát biểu đúng là

2

4.

3.

1.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam Na và 2,7 gam Al vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là 

11,2

5,6

6,72

4,48

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được mô tả ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hin tượng

X

Quỳ tím

Quchuyn sang màu xanh

Y

Nước Br2

Kết tủa trng

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

 

 

To kết tủa Ag

T

Cu(OH)2

To dung dịch màu xanh lam

 Các chất X, Y, Z, T lần lượt là  

Natristearat, anilin, saccarozơ, glucozơ

Anilin, natristearat, saccarozơ, glucozơ

Natristearat, anilin, glucozơ, saccarozơ

Anilin, natristearat, glucozơ, saccarozơ

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X là 

3

1.

4.

2.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

12,96

6,25

25,00

13,00

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất.

(2) Để điều chế kim loại nhôm, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân.

(3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.

(4) Sắt tây (sắt tráng thiếc), tôn (sắt tráng kẽm) khi để trong không khí ẩm và bị trày xước sau đến lớp bên trong thì sắt tây bị ăn mòn nhanh hơn tôn.

(5) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh, tạo nước giải khát có ga.

(6) Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân bằng điện cực trơ là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, H2O.

(7) Fe bị oxi hóa bởi hơi nước ở nhiệt độ cao có thể tạo FeO (trên 570°C) hoặc Fe3O4 (dưới 570°C).

(8) Trong pin Zn-Cu, điện cực Zn là catot, xảy ra quá trình oxi hóa.

Số phát biểu đúng là

6.

7.

5.

4.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? 

NaHSO4

HNO3 loãng

NaOH

NH3.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polime: Polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là 

4

3

2.

1.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)2

Fe(NO3)2 + NH3

FeSO4 + KMnO4 + H2SO4.

Fe(NO3)3 + NaOH

Fe2(SO4)3 + KI

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: C2H5OH, C12H22O11, C2H5COOH, C2H5NH3Cl, H3PO4, NaClO, BaSO4, Fe(OH)3. Số chất điện li yếu là

4

5

6

3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tá Ni là 

6

4

7

5

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng.

(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa trắng.

(c) Tất cả các phản ứng hóa học có kim loại tham gia đều là phản ứng oxi hóa khử.

(d) Vàng là kim loại dẻo nhất, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

(e) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được khí Cl2 ở anot.

Số phát biểu đúng là

4

3

5

2

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mưa axit là một trong những hiện tượng thể hiện sự ô nhiễm môi trường, thường gặp ở các khu công nghiệp và những khu vực lân cận. Mưa axit phá hủy nhiều công trình xây dựng, ảnh hưởng lớn đến môi trường đất, nước... Tác hại của mưa axit được gây ra chủ yếu bởi axit nào sau đây?

HNO3 và HNO2

HNO3 và H2SO4

HNO3 và H2CO3

H2SO4 và H2SO3

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc I.

(d) Dung dịch axit axetic có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

(g) Trong công nghiệp, ancol etylic có thể sản xuất từ etilen hoặc tinh bột.

Số phát biểu đúng là

5

2

4

3

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Hợp chất X có công thức phân tử C10H10O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

C10H10O4 + 2NaOH → X1 + X2.

X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl

nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

Cho các phát biểu sau:

(1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.

(2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

(3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

(4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

Số phát biểu đúng là

 

1

2.

3.

4.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: Fe3O4, FeCO3, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, NaCl, KI, K2S. Số chất bị dung dịch H2SO4 đặc, nóng oxi hóa là 

5

4

6.

3.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng AgNO3/NH3 dư để phân biệt glucozơ và fructozơ.

(b) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại.

(c) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch vòng.

(d) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau.

(e) Saccarozơ có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức.

(g) Amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin có mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

5.

3.

4.

2.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong X

72,13%.

56,36%.

53,85%.

76,70%.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 10,752 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

26

57.

17.

38.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

10%.

95%.

54%.

12%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 5,22 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 8,835 gam và tại catot thoát ra 0,168 lít khí (đktc). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

6,5

4,9.

8,4.

4,8.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

11,1

44,4.

22,2.

33,3.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình sau:

 

Tổng (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây?

140

154

138

143

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm ZT, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 

86,40

88,89

38,80.

64,80.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng với tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

0,02

0,04

0,03

0,01.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack