2048.vn

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 18)
Quiz

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 18)

VietJack
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT4 lượt thi
Xem trướcGiao bài
Xem trướcGiao bài
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là

K+.

Na+.

Rb+.

Li+

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp?

Nilon-6,6.

Cao su buna-S

PVC

PE.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá,...) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn?

Dùng fomon, nước đá.

Dùng nước đá và nước đá khô.

Dùng nước đá khô và fomon

Dùng phân đạm, nước đá

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Saccarozơ

Fructozơ

Fructozơ

Glucozơ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:

Xà phòng hóa

Este hóa

Trùng ngưng

Tráng gương.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là:

Fe

Fe2O3.

FeO

Fe3O4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

HCOOCH2CH=CH2 + NaOH t°

HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH t°

CH2=C(CH3)COOH + NaOH t°

HCOOCH=CH-CH3 + NaOH t°

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong chất thải của một nhà máy có chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Fe3+, Pb2+, Hg2+,... Có thể dùng chất nào sau đây để xử lý sơ bộ các chất thải trên?

HNO3.

Giấm ăn

Nước vôi dư.

Etanol

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

4

3.

1.

2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+; a mol K+; 0,15 mol Cl và b mol HCO3. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn khan là

18,575 gam

21,175 gam.

16,775 gam

27,375 gam.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S bằng phương pháp thủy luyện người ta cần dùng thêm

dung dịch NaCN; Zn

dung dịch HNO3 đặc; Zn.

dung dịch H2SO4 đặc; Zn

dung dịch HCl đặc; Zn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit X cần 1 mol O2 và thu được 1 mol H2O. Công thức cấu tạo của X là:

CH2CH=O

O=CH_CH=O

HCHO.

HC=C_CH=O

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và axit propanoic tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Số mol hỗn hợp muối có trong dung dịch X là:

0,4

0,1.

0,2

0,3

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất sau, chất nào không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

Lys-Gly-Val-Ala

Glyxerol

Aly-ala

Saccarozơ.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 thấy giải phóng 1,344 lít khí NO (đktc), (sản phẩm khử duy nhất) thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu ?

26.

28

24

22

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 1,86 gam hợp kim của Mg và Al trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 560 ml khí N2O (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Thành phần % theo khối lượng của Mg và Al trong hợp kim là

77,42% và 22,58%.

25,8% và 74,2%.

12,90% và 87,10%.

56,45% và 43,55%.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 20kg gạo nếp chứa 81% tinh bột, khi lên men thu được bao nhiêu lít ancol 96o? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 81% và ancol etylic có khối lượng riêng D = 0,789 g/ml

9,838 lít.

6,125 lít

14,995 lít,

12,146 lít.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có ba chất lỏng benzen, phenol, stiren đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt. Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là:

nước brom.

dung dịch NaOH

giấy quỳ tím

dung dịch phenolptalein

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.

Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2

Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO(dư) vào ta thấy lượng kết tủa biên đổi theo đồ thị (Hình bên). Giá trị của a và m là 

0,8 và 10

0,5 và 20

0,4 và 20.

0,4 và 30

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

4NH3 + Cu2+ → [Cu(NH3)4]2+

2NH3 + FeCl2 + 2H2O → 2NH4Cl + Fe(OH)2

2NH3 + 3CuO t° N2 + 3Cu + 3H2O

NH3 + 3CuO NH4+ + OH-

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là

3,3-đimetylhecxan

2,2,3-trimetylpentan.

isopentan

2,2-đimetylpropan

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Na; Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)là:

4.

3

1.

2

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm sạch etan có lẫn etilen thì phải

dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước brom

dẫn hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím

dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong

dẫn hỗn hợp qua dung dịch thuốc tím hoặc brom

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các muối nào?

Fe(NO3)3 và AgNO3

Fe(NO3)3.

Fe(NO3)2 và AgNO3.

Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng

kim loại Na

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại trên là kim loại nào sau đây?

Fe.

Mg

Zn.

Ba.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là: 2H+ + S2- → H2S?

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

CuS + H2SO4 loãng → CuSO4 + H2S

Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S.

2CH3COOH + K2S → 2CH3COOK + H2S.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng.

(2) Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

(3) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.

(4) K tác dụng với dung dịch CuSO4.

(5) CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư.

(6) dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.

(7) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.

Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là

3

5

6

4

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng kết thúc phản ứng thu được 332,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là

HCOOH và 11,5

C2H5COOH và 18,5

C2H3COOH và 18,0

CH3COOH và 15,0.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất A là một α-aminoaxit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với dung dịch B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn dung dịch D, thì thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là:

Axit α-aminobutiric

Axit glutamic

Glyxin

Alanin

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan, tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac; tơ nitron. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử chúng có chứa nhóm -NH-CO-?

4

5.

6.

3.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:

3

4

2

5

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam một hiđrocacbon X thu được toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả: bình 1 tăng 0,54 gam; bình 2 tăng 1,32 gam. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 gam X chiếm thể tích bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện. X có công thức phân tử là

CH4

C3H6

C2H4

C2H2

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau:  Al; Al2O3; NH2C2H4COOH; NaHCO3; AlCl3; SO2; Al(OH)3. Số chất lưỡng tính trong dãy trên là

7

5

6

4

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, ZnO trong đó oxi chiếm 5,14% về khối lượng và H2O được dung dịch Y và 0,032 mol H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được m gam kết tủa. Tính m

5,940

2,970

0,297

0,594

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (M< MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên từ C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8 gam M bằng 49 0mL dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8 gam M trên thì thu được CO2 và 23,4 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là

34,01%.

43,10%.

24,12%.

32,18%.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FexOy Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m –6,04) gam chất rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với

23,0

24,0.

21,0.

22,0

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:

3,12 gam

6,24 gam

7,24 gam.

6,5 gam.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là:

19,61%.

23,47%.

14,70%.

10,84%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack