vietjack.com

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 12)
Quiz

Tổng hợp đề thi Thử Hóa học cực hay có lời giải (Đề số 12)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

Polietilen

nilon-6,6

polisaccarit

protein

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất đang ấm lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

SO2.

CO2

N2

O2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O

Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

C6H5NH2

CH3NHCH3

(CH3)3N.

CH3NH2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là:

C2H5OH.

CH3OH

CH3COOH

H-CHO

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?

NaOH

Na2CO3

HCl

Ca(OH)2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mol chất nào sau đây tác dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được bốn mol bạc

HO-CH2-CHO

CH3-CHO

HOOC-CH2-CHO

H-CHO

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

HCl hòa tan trong nước

KOH nóng chảy

KCl rắn, khan

NaCl nóng chảy

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ nước brom vào dung dịch chất nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa trắng?

Anilin

Glyxin

Đimetylamin

Alanin

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được

glixerol và muối của axit panmitic

etylenglicol và axit panmitic

glixerol và axit panmitic

etylenglicol và muối của axit panmitic

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắt là kim loại phổ biến và được con người sử dụng nhiều nhất. Trong công nghiệp, oxit sắt được luyện thành sắt diễn ra trong lò cao được thực hiện bằng phương pháp

điện phân

nhiệt luyện

nhiệt nhôm.

thủy luyện.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây không sinh ra Ag?

Nhiệt phân AgNO3

Đốt Ag2S trong không khí.

Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3

Cho NaCl vào dung dịch AgNO3.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với nước?

Ba

Zn

Be

Fe

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?

metylpentan.

neopentan

Pentan

2-metylbutan

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y (C3H5O2Na). Chất X là:

Anđehit

Axit.

Ancol

Xeton

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong nước) những thanh kim loại nào sau đây?

Pb.

Cu

Zn

Sn

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

etanol

đimetylete

metanol

nước

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở C4H8 tác dụng với H2O (H+, t0) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

3.

4

5.

6

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

C2H7N

C3H7N

C3H9N

C4H9N

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch H2SO4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

2,24

4,48.

8,96.

6,72

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là:

0,46

0,22.

0,34

0,32

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 5,12 gam hỗn hợp gồm Zn, Cu và Mg trong oxi dư, thu được 7,68 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

240

480

320.

160.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.

 

Số phát biểu đúng là:

4

2

3

1

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung hòa 9 gam một axit no, đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch KOH, thu được 14,7 gam muối. Công thức của X là:

C2H5COOH.

C3H7COOH

CH3COOH

HCOOH

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất :HOCH2CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (fructozơ). Số chất hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh là:

3

4.

1

2

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn C2H5OC2H5 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch H2SO4.

 

Số phát biểu đúng là:

4.

3.

1.

2

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là:

CuO.

Cu(OH)2

AgNO3/NH3(hay [Ag(NO3)2]OH).

nước Br2

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 84,75 gam muối. Giá trị của m là:

65,55.

55,65.

56,25.

66,75

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là:

2,688 lít

5,600 lít.

4,480 lít

2,240 lít

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

30,24

15,12

25,92

21,60

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vaò dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). 

 

 

 

Giá trị của x là

0,82

0,86.

0,80

0,84

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. Thành phần % khối lượng hỗn hợp của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?

7,68 gam

6,72 gam

3,36 gam

10,56 gam

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm Glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu được 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là:

24,18 gam

24,46 gam.

24,60 gam

24,74 gam

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

5,06

3,30

4,08

4,86.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là:

5,50 gam

8,52 gam

4,26 gam

11,0 gam

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

154,0.

150,0

143,0.

135,0

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2(đktc). Cho 3,2 l dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

23,4.

10,4

27,3

54,6

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức với NaOH thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol. Lấy hỗn hợp muối đem đốt cháy hoàn toàn, thu được toàn bộ sản phẩm khí và hơi cho hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, khối lượng dung dịch giảm 3,42 gam. Khối lượng của X là:

7,84 gam

7,70 gam

7,12 gam

7,52 gam

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3.

(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.

 

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là:

4

3

6

5

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Giả sử phân li củ HSO4- thành ion được coi là hoàn toàn

13,7.

13,5

13,3

14,0

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack