vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 17)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 17)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm Si và C tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí Y. Khí Y là

CO2.

CO.

H2.

SiH4.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C5H13N?

4.

5.

6.

3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học: Al + FexOYtoZ + Al2O3 

Chất Z là

FeO.

Fe2O3.

Fe3O4.

Fe.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một đoạn mạch polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số polime hóa n là

5.

500

1700

178

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của ion Fe2+ là

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch X, 4,48 lít khí NO và NO2 là hai sản phẩm khử và còn lại 13,2 gam chất rắn gồm hai kim loại. Các chất có trong dung dịch X là

Fe(NO3)3.

Cu(NO3)2.

Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

Fe(NO3)2.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?

Các ion kim loại nặng Hg, Pb, Sb,…

Các anion NO3-, SO42-, PO43-

Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học.

Các cation Na+, Ca2+, Mg2+

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng

6FeSO4+K2Cr2O7+7H2SO43Fe2(SO4)3+Cr2(SO4)3+K2SO4+7H2O 

Trong phản ứng trên, chất oxi hóa và chất khử lần lượt là

K2Cr2O7 và FeSO4.

K2Cr2O7 và H2SO4.

H2SO4 và FeSO4.

FeSO4 và K2Cr2O7.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn (NH4)2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2 tới khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Thành phần trong X gồm

(NH4)2CO3, Na2CO3, BaCO3.

(NH4)2CO3, Na2CO3, BaO.

NaHCO3, Ba(HCO3)2.

Na2CO3, BaO.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một cốc nước có chứa các ion:  Na+(0,02 mol), Mg2+(0,02 mol), Ca2+(0,04 mol), Cl-(0,02 mol), HCO3-(0,1 mol), SO42-(0,01 mol) Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc

Là nước mềm.

Có tính cứng vĩnh cửu.

Có tính cứng toàn phần.

Có tính cứng tạm thời.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO  (1), CH2=CH-CHO  (2), CH3CHO  (3), CH2=CH-CH2OH  (4), (CH3)2CH-CHO  (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2(Ni,) cùng tạo ra một sản phẩm là

(1), (2).

(2), (3), (4).

(2), (4), (5).

(1), (2), (4).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch gồm 5,85 gam NaCl và 26,32 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,45 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch điện phân là

NaNO3 và NaOH.

NaNO3, Cu(NO3)2 và HNO3

NaNO3,NaCl và NaOH.

NaNO3, Cu(NO3)2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết các phản ứng xảy ra như sau:

                   2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

                   2NaBr + Cl2 →2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là

Tính khử của Cl- mạnh hơn Br-

Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.

Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.

Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sai

(a)  Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.

(c)  Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.

(d) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.

(e)  Este là chất béo.

Số phát biểu đúng là

3.

4.

5.

2.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: CH3COOCH3  (1), CH2=CHCOOCH3  (2), C6H5COOCH=CH2  (3), CH2=CHOOC-C2H5  (4), HCOOC6H5 (5), CH2=CHCOOCH2C6H5 (6). Chất nào khi tác dụng với NaOH đun nóng thu được ancol?

(1), (3), (5), (6).

(1), (2), (5), (6).

(2), (4), (5), (6).

(1), (2), (6).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm S và Br2 tác dụng vừa đủ với 9,75 gam Zn thu được 20,95 gam chất rắn. Khối lượng của S trong X có giá trị là

3,2 gam.

1,6 gam.

4,8 gam.

0,8 gam.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

(2) Đốt bột Fe trong O2 dư, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong lượng vừa đủ dung dịch HCl.

(3) Nhúng nhanh Fe trong dung dịch HNO3 loãng.

(4) Nhúng nhanh Mg trong dung dịch Fe2(SO4)3.

(5) Thổi khí H2S đến dư vào dung dịch FeCL3.

(6) Đốt cháy bột Fe (dùng dư) trong khí Cl2, hòa tan chất rắn sau phản ứng trong nước cất.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, dung dịch thu được chỉ chứa muối Fe(II) là

4.

3.

1.

2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng:

C6H5CH3+Cl2, asX+NaOH, toY+CuO, toZ+O2, xtTxt, to+C2H5OHE 

Tên gọi của E là

Phenyl etyl ete.

axit benzoic.

etyl benzoat.

phenyl axetat.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất sau: HOCH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH3, CH3-CH2OH, CH3-O-CH3. Số chất tác dụng với CuO nung nóng tạo anđehit là.

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 3 ancol. Hai anken đó là:

eten và but-2-en

propen và but-1-en

propen và but-2-en

2-metylpropen và but-1-en

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch: CH3COOH, Na2S, BaCl2, HNO3, NH4Cl, KNO3. Số dung dịch có pH > 7 là

1.

3.

4.

5.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

 Tổng hệ số căn bằng (tỉ lệ tối giản) là

22.

13.

25.

12.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm CuO, Fe3O4, Al2O3, Fe2O3 nung nóng thu được chất rắn Y.Thành phần các chất có trong Y là

Cu, Fe, Al.

CuO, Fe, Al.

Cu, Fe, Al2O3.

Cu, FeO, Al2O3.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 132 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 4,6 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng với dung dịch KOH dư thu  được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu đươc m gam chất rắn. Giá trị của m là

132.

39.

272.

136.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn từ từ 15.68 lít khí NH3 (đktc) vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

18,2.

15,6.

54,6.

7,8.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho stiren tác dụng với hiđro có Pd xúc tác ở 25°C chỉ thu được etylbenzen. Muốn thu được etylxiclohexan phải tiến hành phản ứng ở 100-200°C, áp suất 100 atm. Khối lượng H2 cần thiết để hiđro hóa hoàn toàn16,64 gam stiren thành etylxiclohexan (giả sử H = 100%) là

14,34 gam.

0,32 gam.

0,64 gam.

1,28 gam.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

α-aminoaxit X chứa một nhớm NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

CH3CH2CH(NH2)COOH.

H2NCH2CH2COOH.

CH3CH(NH2)COOH.

H2NCH2COOH.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,1 gam Al tác dụng  với O2, sau một thời gian thu được 12,9 gam chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

0

5,04.

3,36.

2,24.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hóa hoàn toàn1,29 gam chất hữu cơ A chứa clo thu được hỗn hợp sản phẩm gồm HCl, CO2 và 0,72 gam H2O. Nếu cho toàn bộ sản phẩm này hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Nếu chuyển toàn bộ clo trong 1,29 gam A thành HCl, sau đo tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A biết công thức phân tử của A trùng với công thức đơn giản nhất.

C4H10Cl2

C2H5Cl.

C2H4Cl2.

C3H5Cl.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

43,2.

21,6.

64,8.

32,4.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trộn ancol C2H5OH với CH3COOH rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đun nóng cho xảy ra phản ứng este hóa, sau một thời gian, thu được hỗn hợp tác dụng hết với Na, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Vậy khối lượng este thu được là

8,8 gam.

10,2 gam.

5,1 gam.

4,4 gam.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 23,2. Phần trăm thể tích của butan trong X là

66,67%.

30,00%.

60,00%.

33,33%.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là

3,94 gam.

7,88 gam.

11,28 gam.

9,85 gam.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,4 lít dung dịch KOH 0,6M sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 21,42 gam hỗn hợp muối. Kim loại M là

Ca.

Mg.

Fe.

Cu.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 23,45 gam hỗn hợp Ba và K vào 125 ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít H2 (đktc), dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. Giá trị của V là

10,08.

3,92.

5,04.

6,72.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

0,15.

0,10.

0,30.

0,20.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn. Cho 19,1 gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 25,5 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan, Giá trị của m là

47,5

40,4.

53,9.

68,8.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol Ca(OH)2 và b mol KOH. Ta quan sát hiện tượng theo đồ thị. Giá trị của x là (các đơn vị được tính theo mol)

0,52.

0,56.

0,50.

0,58.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X, Y  đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử oxi trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,5 mol A trong KOH thì thấy có 2,8 mol KOH phảu ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 65,385 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư  thấy khối lượng bình tăng 145,3 gam. Giá trị của m là

560,1.

562,1.

336,2.

480,9.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa Fe2+(0,25 mol), Cu2+, Cl-, NO3- Dung dịch Y chứa Na+ (0,08 mol), H+, Cl- Cho dung dịch X vào dung dịch Y thu được dung dịch Z và 0,06 mol khí NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z, ta thấy thoát ra 0,02 mol khí NO; đồng thời thu được 133,1 gam kết tủa. Nếu nhúng thanh Fe và dung dịch X thì khối lượng thanh Fe tăng m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- trong cả quá trình. Giá trị của m là

0,32.

0,40.

0,48.

0,24.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack