vietjack.com

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 10)
Quiz

Tổng hợp đề thi thử Hóa Học cực hay có đáp án (Đề số 10)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây nhẹ nhất (có khối lượng riêng nhỏ nhất) trong tất cả các kim loại?

Natri

Rubiđi

Kali

Liti

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

α-amino axit là amino axit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số

2.

4.

1.

3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có thể trùng hợp thành cao su isopren?

CH2=C(CH3)CH=CH2.

CH3CH=C=CH2.

(CH3)2C=C=CH2.

CH2=CH CH=CH2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây lực bazo mạnh nhất?

NH3.

CH3CONH2.

CH3CH2CH2OH.

CH3CH2NH2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng

thủy phân.

xà phòng hóa.

trùng ngưng.

trùng hợp.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân đến cùng protein thu được

các amino axit giống nhau.

các α-amino axit.

các chuỗi polipeptit.

các amino axit khác nhau.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch etyl amin không tác dụng được với dung dịch

CuSO4.

CH3COOH.

HCl.

NaOH.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ion M2+ có cấu hình electrón ở lớp ngoài cùng là 3s23p63d6. Vị trí M trong bảng tuần hoàn là

ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

ô 20, chu kì 4, nhóm IIB.

ô 26, chu kì 3, nhóm VIIIA.

ô 24, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triolein có công thức là

(C17H35COO)3C3H5.

(C17H33COO)3C3H5.

(C15H31COO)3C3H5.

(C17H29COO)3C3H5.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

Xenlulozo.

Saccarozo.

Tinh bột.

Glucozo.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?

Xenlulozo.

Tinh bột.

Protein.

Chất béo.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit nào sau đây dùng để điều chế este là nguyên liệu sản xuất thủy tinh hữu cơ plexiglas?

axit metacrylic.

axit acylic.

axit oleic.

axit axetic.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bezyl axetat mùi thơm hoa nhài có công thức là

CH3COOC6H5.

C6H5COOCH3.

CH3COOCH2C6H5.

C6H5CH2COOCH3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

CH3COOH.

CH3CHO.

CH3CH2OH.

HCOOCH3.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

Poli (vinyl clorua) + Cl2/t0.

Poli (vinyl axetat) + H2O/OH, t°.

Cao su thiên nhiên + HCl/t°.

Amilozo + H2O/H ,

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xenlulozo thuộc loại

monosaccarit.

đisaccarit.

lipit.

poli saccarit.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 không tan được trong dung dịch saccarozơ.

(b) Ở nhiệt độ thường, glucozơ phản ứng được với nước brom.

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NH3.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là

đều có trong củ cải đường.

đều tham gia phản ứng tráng gương.

đều được sử dụng trong y học làm "huyết thanh ngọt".

đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nicotin là chất độc gây nghiện có nhiều trong cây thuốc lá. Khói thuốc là có rất nhiều chất độc không những gây hại cho người hút mà còn ảnh hưởng đến những người xung quanh gây ra các bệnh hiểm nghèo như ung thư phổi, ung thư vòm họng... Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong nicotin như sau: 74,07%C, 17,28%N, 8,64%H. Tỉ khối hơi của nicotin so với Heli (M = 4) là 40,5, công thức phân tử của nicotin là

C8H10N2O.

C10H14N2O.

C10H14N2.

C5H7N.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất vật lý chung của kim loại là

tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Kim loại R là

Mg.

Cu.

Fe.

Zn.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ 4,2 tấn etilen người ta có thể thu được bao nhiêu tấn PVC biết hiệu suất của cả quá trình là 80%?

5,7 tấn.

7,5 tấn.

5,5 tấn.

5,0 tấn.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam đipeptit thiên nhiên (tạo bởi hai α-amino axit) bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối, trong đó có 9,7 gam muối X chứa 23,71% khối lượng natri. Biết trong đipeptit amino axit đầu N có phân tử khối lớn hơn. Tên viết tắt của đipeptit là

Ala-Gly.

Val-Gly.

Gly-Val.

Val-Ala.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành rượu etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Tính giá trị của m?

400 gam.

320 gam.

200 gam.

160 gam.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hợp chất A trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Chất A có tên gọi là

vinyl axetat.

metyl acrylat.

anlyl axetat.

metyl crotonat.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxilic no đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là

CH2=CHCOOH.

C2H5COOH.

CH3COOH.

HCOOH.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu đồng phân amin bậc hai ứng với công thức phân tử C4H11N?A. 3.

3.

7.

8.

4.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta tổng hợp polistiren dùng sản xuất nhựa trao đổi ion từ các sản phẩm của phản ứng hóa dầu đó là

C6H6 và C2H6.

C6H6 và C3H8.

C6H6 và C2H4.

C6H6 và C2H2.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng đũa thủy tinh vào dung dịch axit HCl đặc rồi đưa vào miệng bình chứa khí A thấy có "khói trắng" khí A là

etylamin.

anilin.

amoniclorua.

hiđroclorua.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ống dẫn nước thải từ các chậu rửa bát thường rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào và một thời gian sẽ hết tắc là do

dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.

do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.

dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.

dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là

anđehit axetic, fructozo, xenluloza.

saccarozo, tinh bột, xenlulozo.

axit fomic, anđehit fomic, glucoza.

fructozo, tinh bột, anđehit fomic.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dĩch NaOH cần dùng là

400ml.

500ml.

300ml.

200ml.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi nào sai với công thức tương ứng?

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH: axit glutamic.

H2N[CH2]6NH2: hexan-l,6-điamin.

CH3CH(NH2)COOH: glyxin.

CH3CH(NH2)COOH: alanin.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch saccarozơ có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?

Cu(OH)2, H2SO4 loãng, CuSO4.

Cu(OH)2, H2SO4 loãng, Na.

AgNO3/NH3, H2SO4 loãng, Na.

H2, Br2, Cu(OH)2.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

36,67%.

50,00%.

20,75%.

25,00%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cấu hình electron sau

(a) [Ne]3s1            (b) [Ar]4s2     (c) 1s22s1            (d) [Ne]3s23p1

Các cấu hình trên lần lượt ứng với các nguyên tử (biết số hiệu nguyên tử 20Ca, 3Li, 13Al, 11Na)

Ca, Na, Li, Al.

Na, Li, Al, Ca.

Na, Ca, Li, Al.

Li, Na, Al, Ca.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là

H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.

H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.

H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.

H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3 nhóm chất hữu cơ sau: (1) saccarozo và dung dịch glucozơ; (2) saccarozơ và mantozo; (3) saccarozo, mantozo và anđehit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt tất cả các chất trong mỗi nhóm?

AgNO3/NH3.

Na2CO3.

Cu(OH)2/NaOH.

H2SO4.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có các nhận định sau:

(1) Các aminoaxit thiên nhiên là các α-aminoaxit.

(2) Axit glutamic dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh.

(3) Thủy phân hoàn toàn peptit tạo ra các β-aminoaxit.

(4) Protein gồm hai loại protein đơn giản và phức tạp.

(5) Cao su buna - S là sản phẩm trùng hợp cacbonđisunfua và butađien.

Các nhận định đúng gồm

(3), (2); (4).

(1), (2) (4).

(1), (3), (4).

(1), (2) (3), (4).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

H2NCH2COOCH3.

CH2CHCOONH4.

H2NC2H4COOH.

H2NCOOCH2CH3.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack