40 câu hỏi
Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh?
HCl, NaOH, CaO, NH4NO3
Ba(OH)2, H2SO4, H2O, Al2(SO4)3
HNO3, KOH, NaNO3, (NH4)2SO4.
KOH, HNO3, NH3, Cu(NO3)2.
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+.
Na+, K+, OH-, HCO3-.
K+, Ba2+, OH-, Cl-.
Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ:
NaNO2 và H2SO4 đặc
NaNO3 tinh thể và H2SO4 đặc
NH3 và O2
NaNO3 tinh thể và HCl đặc
Trong các cặp chất sau đây:
a) C và H2O
b) (NH4)2CO3 và KOH
c) NaOH và CO2
d) CO2 và Ca(OH)2
e) K2CO3 và BaCl2
f) Na2CO3 và Ca(OH)2
g) HCl và CaCO3
h) HNO3 và NaHCO3
i) CO và CuO
Số cặp chất phản ứng tạo thành sản phẩm có chất khí là
4
5.
7.
9
Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
neopentan
pentan
butan
isopentan.
Anken X có công thức cấu tạo: CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3. Tên thay thế của X là
isohexen
3-metylpent-3-en.
3-metylpent-2-en.
2-etylbut-2-en
Cho lần lượt các chất: C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có mấy chất phản ứng?
0.
1
2.
3.
Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là
C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5
HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH
C2H5OH, C2H4, C2H2.
CH3COOH, C2H2, C2H4
Chất nào dưới đây tác dụng được với cả 3 chất: Na, NaOH và NaHCO3?
H-COO-C6H5.
C6H5OH
HO-C6H4-OH
C6H5-COOH
Chất nào sau đây không phải este?
CH3COOCH3
HCOOCH3
HCOOC6H5.
CH3COOH
Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, to. Vậy A có CTCT là
HOC-CH2-CH2OH
H-COO-C2H5
CH3-COO-CH3.
C2H5COOH
Dãy các axit béo là:
axit panmitic, axit stearic, axit oleic
axit axetic, axit acrylic, axit propionic
axit fomic, axit axetic, axit stearic
axit panmitic, axit oleic, axit axetic
Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ, ta dùng
phản ứng màu với dung dịch I2
phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
phản ứng tráng bạc
phản ứng thủy phân
Một dung dịch có các tính chất:
- Hòa tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.
- Bị thủy phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
- Không khử được dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
Dung dịch đó là:
mantozơ
fructozơ.
saccarozơ
glucozơ
Các chất nào sau đây là amin bậc I?
CH3NH3Cl; CH3NH2; C6H5NH2.
CH3NH2; C6H5NH2; CH3CH(NH2)CH3
CH3NH3Cl; CH3NH2; C6H5NH3Cl
CH3NH2; CH3NHCH3
Trong các công thức sau đây có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với tên gọi đúng:
(1) H2N-CH2-COOH: Glyxin; (2) CH3-CH(NH2)-COOH: Alanin; (3) HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: Axit glutamic; (4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH: Lysin
1.
2
3
4
Số liên kết peptit trong hợp chất sau là:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH2-CH2-CO-HN-CH2-COOH
2
3.
4.
1
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6 (a); poli(phenol-fomanđehit) (b); tơ nitron (c); teflon (d); poli(metyl metacrylat) (e); tơ nilon-7 (f). Dãy gồm các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
(b), (c), (d).
(a), (b), (f).
(b), (c), (e).
(c), (d), (e).
Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây?
Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim
Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng
Không gặp kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ ở dạng tự do trong tự nhiên vì
đây là những kim loại hoạt động hóa học rất mạnh
thành phần của chúng trong tự nhiên rất nhỏ
đây là những kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân
đây là những kim loại nhẹ
Trong các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được độ cứng tạm thời?
Phương pháp hóa học
Phương pháp đun sôi nước
Phương pháp kết tủa
Phương pháp trao đổi ion
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
NaOH.
HCl.
NaNO3.
H2SO4
Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng với kim loại nào sau đây:
Zn.
Fe.
Cu.
Ag
Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?
Thêm NaOH vào dung dịch chứa FeCl3 màu vàng thấy xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy hình thành dung dịch màu xanh nhạt
Thêm Fe(OH)3 màu nâu đỏ vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng
Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh
Có 50 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,05M và Ba(OH)2 0,025M. Người ta thêm V ml dung dịch HCl 0,16M vào 50 ml dung dịch trên thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là
36,67
30,33.
40,45
45,67.
Hoà tan 3,6g Mg trong dung dịch HNO3 dư sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất (đktc). Khí X là
NO
NO2.
N2O.
N2.
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
3,36.
1,12
4,48
2,24.
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
butan
2-metylpropan
2,3-đimetylbutan
3-metylpentan
X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là
C3H5(OH)3
C3H6(OH)2
C2H4(OH)2
C3H7OH
Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
C3H6O2 và C4H8O2.
C2H4O2 và C3H6O2
C2H4O2 và C3H4O2
C3H6O2 và C4H6O2
Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là
etyl axetat
propyl axetat
etyl fomat
etyl propionat
Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
4,48.
3,36.
2,24.
1,12.
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl. Sau khi hai kim loại đã tan hết thu được 8,96 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 39,6g muối khan. Giá trị của m là
0,11.
11,2.
11
11,1.
Đốt cháy 24,48g hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O2. Mặt khác, đun nóng 24,48g X trong môi trường axit, được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
43,2.
25,92
34,56.
30,24
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic H2NC3H5(COOH)2 và lysin (H2N)2C5H9COOH vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong X là
0,1.
0,15
0,2
0,25
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cô dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
27
28
29.
30
Đốt cháy hoàn toàn 10,58g hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58g X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
15,6.
15,46
13,36
15,45.
Hỗn hợp A gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (chúng được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO–NH– trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam A thu được 81g Gly và 42,72g Ala. Giá trị của m là
116,28.
104,28.
109,5.
110,28
Hòa tan hết một mẫu hợp kim Ba – K (với tỉ lệ mol 1 : 2) vào nước được dung dịch X và 8,96 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được m gam kết tủa Y. Giá trị của m là:
6,24
34,2.
46,6.
27,96
Cho bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 0,2M và HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,568 lít khí NO (đktc). Cho 800 ml dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch X thu được dung dịch Y và 0,224 lít khí NO (đktc). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch X thu được 18g hỗn hợp chất rắn khan. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
60
58,14
51,66
54,9.

