vietjack.com

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)
Quiz

Tổng hợp đề ôn thi THPTQG môn Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT4 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu? 

CH3COOH

KOH

HCl

NaCl

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HNO3→ Ba(NO3)2 + 2H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là 

OH- + H+ → H2O.

2OH- + 2H+ → 2H2O

OH- + 2H+ → H2O.

2OH- + H+ → H2O

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?

Mg

O2.

H2.

Al.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

Na2O, NaOH, HCl.

Al, HNO3 đặc, KClO3

Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3

NH4Cl, KOH, AgNO3

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung của ankan là 

CnH2n.

CnH2n+2.

CnH2n-2

CnH2n-6.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop, trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi của anken thì phần mang điện âm (X) cộng vào 

cacbon bậc cao hơn.

cacbon bậc thấp hơn

cacbon mang liên kết đôi có nhiều H hơn

cacbon mang liên kết đôi có ít H hơn

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất dưới đây có tên là gì?

1,1-đimetyletanol

1,1-đimetyletan-1-ol.

isobutan-2-ol

2-metylpropan-2-ol

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là 

CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.

CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO

HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic? 

Cu

Zn

NaOH

CaCO3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu? 

10

40.

90.

100

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 160 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 160 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là 

12,36g.

13,92g.

13,22g

13,52g

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là: 

1,12 lít

2,24 lít

3,36 lít

4,48 lít

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là

40%.

75%.

25%.

50%.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hóa m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hóa tạo ra axit là: 

1,15 gam

4,60 gam

2,30 gam

5,75 gam

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là 

HCOOH

CH3COOH

CH3CH2COOH

CH3CH2CH2COOH.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm tạo thành khi cho CH3-COO-CH=CH2 tác dụng với NaOH đun nóng là 

CH3COONa và CH2=CH-OH.

CH3COONa và anđehit CH3CHO.

CH=CH-COONa và CH3OH

CH3COONa và xeton CH3-CO-CH3

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ:  

[C6H5O2(OH)5]n

[C6H7O2(OH)2]n

[C6H5O2(OH)3]n

[C6H7O2(OH)3]n.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin có chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H9N có mấy đồng phân:

3.

4.

5.

6

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

H2N-CH2-COOH phản ứng được với: (1) NaOH; (2) CH3COOH; (3) C2H5OH

1, 2

2, 3.

1, 3.

1, 2, 3.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là:

amilopectin, glicogen, poli(metyl metacrylat).

amilopectin, glicogen

tơ visco, amilopectin, poliisopren

nhựa novolac, tơ nitron, poli(vinyl clorua).

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit có công thức cấu tạo như sau: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(COOH)-CH(CH3)2. Tên gọi đúng của peptit trên là:

Ala-Ala-Val.

Ala-Gly-Val

Gly-Ala-Gly

Gly-Val-Ala

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiêm sau: Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm (1); thả một viên Fe vào dung dịch CuSO4 (2), thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng (3); thả một viên Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (4); thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng (5). Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là:

3.

2

1.

4

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có tính chất sau:

* X tác dụng với dung dịch HCl tạo thành khí Y làm đục nước vôi trong.
* X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 có thể tạo ra hai muối.
X là chất nào trong các chất sau? 

Na2CO3

NaHCO3

Na2SO3

Na2S

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là: 

7.

6

5.

4

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm? 

AlCl3 và Al2(SO4)3

Al(NO3)3 và Al(OH)3

Al2(SO4)3 và Al2O3

Al(OH)3 và Al2O3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng? 

Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3

Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O

Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-.

Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Các kim loại kiềm đều tan tốt trong nước

(b) Các kim loại Mg, Fe, K và Al chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

(c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.

(d) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe.

Số phát biểu đúng là

1.

2.

3.

4

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng:
M + 2HCl
 MCl2 + H2;

MCl2 + 2NaOH  M(OH)2 + 2NaCl

4M(OH)2 + O2 + 2H2 4M(OH)3;

M(OH)3 + NaOH  NaMO2 + 2H2O

M là kim loại nào sau đây: 

Fe.

Al

Cr.

Pb

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

5,2

3,4

3,2

4,8

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một α-amino axit no X chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 3,56 gam X tác dụng vừa đủ với HCl tạo ra 5,02 gam muối. Tên gọi của X là

Alanin.

Valin

Lysin.

Glyxi

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men m kg glucozơ chứa trong nước quả nho được 100 lít rượu vang 10o. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có đường glucozơ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

17,0

17,5.

16,5.

15,0

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch này cần vừa đúng 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là 

CuSO4.

FeSO4

MgSO4

ZnSO4.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % của CaCO3 trong X là

6,25%.

8,62%.

50,2%.

62,5%.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X (đktc); dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là 

19,025 gam

31,45 gam

33,99 gam

56,3 gam

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

58,0.

48,4.

52,2

54,0

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và 1,46g kim loại dư. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là 

3,2M

3,3M

3,4M

3,35M

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2, FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc, nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

16,8.

24,64

38,08

11,2

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m. 

11,2 lít CO2 và 40 gam CaCO3.

11,2 lít CO2 và 90 gam CaCO3

16,8 lít CO2 và 60 gam CaCO3

11,2 lít CO2 và 60 gam CaCO3

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là

Li.

Na

K.

Rb

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm ba peptit mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam A thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 52,5 gam glyxin và 71,2 gam alanin. Biết số liên kết peptit trong phân tử X nhiều hơn trong Z và tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10. Giá trị của m là

96,7.

101,74

100,3.

103,9

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack