vietjack.com

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 2)
Quiz

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học thi có lời giải (Đề số 2)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ?

H2S

SO2

SO3

O2

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là

C3H7CHO

C2H5CHO

HCHO

C4H9CHO

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí?

Anilin

Glyxin

Metylamin

Etanol

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm

 

IIA

VIB

VIIIB

IA

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC ?

CH2=CHCl

CH2=CH2

CHCl=CHCl

CH≡CH

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là

C2H5NH2 và C3H7NH2

CH3NH2 và C2H5NH2

CH3NH2 và (CH3)3N

C3H7NH2 và C4H9NH2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là

etanal

etan

etanol

axit etanoic

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là

4

5

7

6

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư).

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư).

Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

2

4

1

3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

24,2 gam

18,0 gam

42,2 gam

21,1 gam

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là

2

3

1

4

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

8,96 lít

17,92 lít

6,72 lít

11,2 lít

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là

2

4

1

3

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân ancol là hợp chất bền ứng với công thức phân tử C2H6O

4

5

2

3

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có tính lưỡng tính là

KNO3

NaOH

NaHCO3

NaCl

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Salbutamol là một chất hữu cơ có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Hiện nay, vì lợi ích kinh tế trước mắt, nhiều trang trại chăn nuôi ở Việt Nam đã trộn thuốc này vào thức ăn gia súc để lợn lớn nhanh hơn, mông, vai nở hơn, tỷ lệ nạc cao hơn và màu sắc thịt đỏ đẹp hơn, ... gây ra rất nhiều lo lắng, bức xúc đối với người tiêu dùng. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố C, H, O, N trong salbutamol lần lượt là 65,27%; 8,79%; 20,08%; 5,86%. Xác định công thức phân tử của salbutamol

C26H40N2O6

C13H21NO3

C7H11NO2

C13H23NO3

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là

2,70 gam

5,40 gam

8,10 gam

1,35 gam

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3

+6

+3

+2

+4

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?

Propyl axetat

Etyl axetat

Vinyl axetat

Phenyl axetat

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng thí nghiệm như sau

Phát biểu nào sau đây không đúng :

Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô

Có thể thay MnO2 bằng K2Cr2O7

Không thể thay dung dịch HCl đặc bằng dung dịch NaCl

Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 đặc bằng CaO khan

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

2,0 gam

8,5 gam

2,2 gam

2,2 gam

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

43,20 gam

21,60 gam

2,16 gam

4,32 gam

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe3+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

Cu2+

Ag+

Fe3+

K+

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH, C2H5NH2 ta cần dùng thuốc thử nào sau đây ?

Dung dịch HCl

Dung dịch NaOH

Natri

Quỳ tím

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

NaOH

HCl

Fe2(SO4)3

HNO3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

24,8 gam

33,4 gam

39,4 gam

21,4 gam

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây ?

Al2O3

MgO

CaO

CuO

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

metyl axetat, glucozơ, etanol

metyl axetat, alanin, axit axetic

etanol, fructozơ, metylamin

glixerol, glyxin, anilin

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là

ns2np1

ns1

ns2

ns2np2

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là

alanin

tyrosin

axit glutamic

valin

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào thời gian phản ứng được biểu diễn như hình vẽ dưới đây

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là

1 : 10

1 : 12

1 : 8

1 : 6

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Tơ tằm và tơ enang

Tơ nilon-6,6 và tơ capron

Tơ visco và tơ nilon-6,6

Tơ visco và tơ axetat

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 lượng khí P sục vào dung dịch chứa 0,5mol FeSO4 và 0,3mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là

238,2 gam

185,3 gam

212,4 gam

197,5 gam

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân hoàn toàn một peptit X (M = 293 g/mol) thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2CH(NH2)COOH). Cho 5,86 gam peptit X tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,1M (đun nóng) thu đuợc dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần dung dịch chứa m gam NaOH (đun nóng). Giá trị của m là

2,8 gam

2 gam

3,6 gam

4 gam

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?

Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện

Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống

NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày

Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X

5,6 gam

8,4 gam

6,72 gam

2,8 gam

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ VN2 : VO2 = 4:1 thì giá  trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất ?

90,0

50,0

5,0

10,0

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 0,2M, Cu(NO3)2  0,1M và Zn(NO3)2 0,l5M với cường độ dòng điện I = 1,34 A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là

3,775 gam

2,80 gam

2,48 gam

3,45 gam

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ sau

    BB1Cao su BunaX    CC1C2Thy tinh hu cơ

CH2=CHCOOC­2H5

CH2=C(CH3)COOC2H5

C2H5COOC2H5

C6H5COOC2H5

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2,  Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là

7 cặp

8 cặp

9 cặp

6 cặp

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O2 thì thu được 17,472 lít CO2 và 11,52 gam nước. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng bạc. Giá trị V là bao nhiêu ? (Các khí đo ở đktc)

21,952 lít

21,056 lít

20,384 lít

19,600 lít

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic, metyl axetat, anđehit axetic và etylen glicol thu được 1,15 mol CO2 và 23,4 gam H2O. Mặt khác, khi cho 36,5 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị gần nhất của m là

43,5

64,8

53,9

81,9

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N2O3. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NaOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

24,6 gam

14,6 gam

10,6 gam

28,4 gam

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết H=100%, khối lượng X2

2,55 gam

2,31 gam

3,06 gam

2,04 gam

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là

126 gam

75 gam

120,4 gam

70,4 gam

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên  dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

29,1

34,1

27,5

22,7

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp X gồm  C3H6, C3H8, C4H10, CH3CHO, CH2=CH-CHO cần vừa đủ 49,28 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác, lấy toàn bộ lượng X trên sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thấy xuất hiện m gam kết tủa (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

32,4 gam

21,6 gam

54,0 gam

43,2 gam

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:  

(1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3.                                                           

(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.   

(3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.                       

(4) Nhiệt phân AgNO3.

(5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.

Thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc phản ứng là

(1), (2), (3), (4)

(1), (3), (4), (5)

(2), (5)

(1), (3), (4)

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các dẫn xuất của benzen có công thức C8H10O2 có bao nhiêu đồng phân X vừa phản ứng với NaOH vừa thỏa mãn điều kiện theo chuỗi sau : X -H2O Y  xt Polime ?

3

2

6

4

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu  được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là

8,333%

22,220%

9,091%

16,670%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack