vietjack.com

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 18)
Quiz

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 18)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là

6

3

4

5

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là

Ca và Sr.

Be và Mg.

Mg và Ca.

Sr và Ba.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là

tơ tằm và tơ vinilon.

tơ visco và tơ nilon-6,6.

tơ nilon-6,6 và tơ capron.

tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm bột Fe3O4 vàCu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là

40,8%

53,6%

20,4%

40,0 %

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng: Al + HNO3 -> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số các chất (là số nguyên tối giản) sau khi phản ứng được cân bằng là

58

86

69

32.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là

NaCl

Bột đá vôi

NH4Cl

Nước đá

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Protein có trong lòng trắng trứng là

Keratin

Fibroin

Anbumin

Hemoglobin

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những dãy chất sau đây, dãy các chất đồng phân của nhau là

CH3OCH3, CH3CHO

C4H10­, C­6H6

CH3CH2CH2OH, C2H5OH

C2H5OH, CH3OCH3

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tạo thành thuỷ tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp

CH2=CH-COO-CH3

CH3-COO-CH=CH2

CH3-COO-C(CH3)=CH2

CH2=C(CH3)-COOCH3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là

2,0

4,0

6,0

8,0

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ là

1,5 M

1,0 M

0,5 M

2,0 M

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất  thuộc loại amin bậc hai là

CH3NHCH3

(CH3)3N

CH3NH2

CH3CH2NH2

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là

34,30

40,60

22,60

34,51

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận biết ngay được bột gạo là

dung dịch H2SO4

dung dịch Br2

dung dịch I2

dung dịch HCl

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

(NH4)2HPO4 và KNO3

NH4H2PO4 và KNO3

(NH4)3PO4 và KNO3

(NH4)2HPO4 và NaNO3

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1 M với cường dòng điện I = 3,86 A.  trong thời gian  t giây thì thu  được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72g. Giá trị của t là

750s

1000s

500s

250s

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol muối M(NO3)2 thì thu được 5,04 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. X là hỗn hợp RBr  và MBr2. Lấy 31,4 gam hỗn hợp X có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 67,2 gam kết tủa. Tổng số proton của các nguyên tử trong M và R là :

37

35

38

36

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy  sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là:

HCl > HBr > HI > HF.

HCl > HBr > HF > HI.

HI > HBr > HCl > HF.

HF > HCl > HBr > HI.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết luận nào sau đây là đúng

Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH

Ancol etylic tác dụng được với Na nhưng không phản ứng được với CuO, đun nóng

Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2

Phenol tác dụng được với Na và dung dịch HBr.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit HCOOH không tác dụng được với

dung dịch KOH

dung dịch Na2CO3

dung dịch NaCl.

dung dịch AgNO3/NH3

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại  có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3

Fe

Mg

Cu

Ni

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là

MgO

FeO

Fe2O3

Al2O3

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gluxit là hợp chất tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm -OH và có nhóm

cacboxyl

cacbonyl

anđehit

amin

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K, Ba, Be, Cs, Li, Sr. Số kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là

7

4

6

5

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở ( tạo bởi các aminoaxit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là

20

10

9

19

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amin và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên

Ngâm cá thật lâu trong nước để amin tan đi.

Rửa cá bằng dung dịch Na2CO3.

Rửa cá bằng giấm ăn.

Rửa cá bằng dung dịch thuốc tím để sát trùng.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố hóa học  thuộc khối nguyên tố p là

Fe (Z= 26)

Na( Z=11)

Ca (Z= 20)

Cl (Z=17)

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2

Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/ lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/ lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2  là 4.10-5 mol/ (l.s). Giá trị của a là

0,016

0,014

0,018

0,012

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn  Y gồm các oxit kim loại. Để hòa tan hết hỗn hợp Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Khối lượng hỗn hợp X là

31,3g

24,9g

21,7g

28,1g

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 4,48 lit H2(dktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6g muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là

FeSO4

Fe2(SO4)3

FeSO4.9H2O

FeSO4.7H2O

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3-COO-CH3. Tên gọi đúng của X là

etylaxetat

metylaxetat

đimetylaxetat

axeton

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ủ than tổ ong một khí rất độc, không màu, không mùi được tạo ra. Khí đó

NO2

CO

CO2

SO2

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit béo là

axit glutamic

axit ađipic

axit oleic

axit axetic

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử tinh bột được cấu tạo từ

các gốc β- fructozơ

các gốc α- glucozơ

các gốc α -fructozơ

các gốc β- glucozơ

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng: Photpha +Ca,t+HCl Y+O2,tP2O5  

Chất X và chất Y theo thứ tự là

Ca5P2 và PH5

Ca3P2 và PH3

Ca3P2 và PCl3

Ca5P2 và PCl5

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để trung hòa 100ml dung dịch H2SO4 1M cần V ml NaOH 1M. Giá trị của V là

200

150

50

100

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phân tử chất có chứa vòng benzen là

Metylamin

Etylamin

Propylamin

Phenylamin

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp cân bằng  chuyển dịch theo chiều thuận

CaCO3 <-> CaO + CO2(khí)

N2(khí) + 3H2(khí) <-> 2NH3(khí)

H2(khí) + I2(rắn) <-> 2HI (khí)

S(rắn) + H2(khí) <-> H2S(khí)

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: metanol, etanol, etilenglicol, glixerol, hexan-1,2-điol, pentan-1,3- điol. Số chất trong dãy hòa tan được Cu(OH)2

2

4

5

3

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1; (4) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren; (5) Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ; (6) Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen; (7) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Số phát biểu đúng là

5

4

3

6

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2 và HO-CH2-CH = CH- CH2-OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X , sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấytạo ra 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung nóng chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn .Giá trị của m là

8,2

8,8

5,4

7,2

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để trung hòa 100 gam một axit hữu cơ đơn chức X có nồng độ 3,7%, cần dùng 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Công thức cấu tạo của X là

CH3CH2COOH

CH3CH2CH2COOH

HCOOH

CH3COOH

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH)  phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là

Valin

Phenylalanin

Glyxin

Alanin

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết 3 trong phân tử N2 bao gồm

3 liên kết σ

3 liên kết π

2 liên kết σ và 1 liên kết π

1 liên kết σ và 2 liên kết π

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một chất có chứa nguyên tố oxi, được dùng để khử trùng nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất khỏi bức xạ tia cực tím. Chất này là

O3

SO2

O2

SO3

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung: CnH2n-2  ( n ≥ 2)  là công thức của dãy đồng đẳng

Anken

Ankadien

Ankin

Cả ankin và ankadien

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2, MCO3( M là kim loại có hóa trị không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41 %. Kim loại M là

Zn

Ca

Mg

Cu

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 13,7 gam Ba kim loại vào 100ml dung dịch CuSO4 1M được m gam kết tủa. Giá trị của m là

23,3

33,1.

6,4

9,8

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Canxi oxit còn được gọi là

Vôi tôi

Vôi sống

Đá vôi

Vôi sữa

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit này là

C2H5COOH

C2H3COOH

CH3COOH

HCOOH

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack