vietjack.com

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 17)
Quiz

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 17)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất có liên kết ion là

Cl2

HCl

HClO

NaCl

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, amoniac được điều chế từ nitơ và hiđro bằng phương pháp tổng hợp theo phương trình hoá học sau:   N2(k) + 3H2(k)    2NH3(k)         DH <0

Để cân bằng hoá học trên chuyển dịch theo chiều thuân ta phải

Giảm nhiệt độ, tăng áp suất

Tăng nhiệt độ, giảm áp suất

Giảm nhiệt độ, giảm áp suất

Tăng nhiệt độ, tăng áp suấ

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình điện li viết đúng

NaCl à Na2+ + Cl2-

Ca(OH)2 à Ca2+ + 2OH-

C2H5OH à C2H5+ + OH-

Cả A,B,C

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm về tính tan của NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein):

Phát biểu nào sau đây sai?

Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ

Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình

Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2

Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và  7,8 gam K cần dùng vừa đủ  1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí L gồm oxy và ozon. Phần trăm thể tích Ozon trong hỗn hợp L là

50%

25%

75%

40%

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2g kết tủa. Giá trị của V là

44,8ml hoặc 313,6 ml

44,8ml hoặc 224ml

224ml

44,8ml

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí Cl2 có màu

Vàng lục

Lục nhạt

Đen tím

Đỏ nâu

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

Vàng

vonfram

Nhôm

Thuỷ ngân

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là

13

27

14

1

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là

0,64 gam

1,28 gam

1,92 gam

2,56 gam

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì :

b = 2a

b > 2a

b < 2a

b < 2a hoặc b > 2a

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là

104,12 lít

4,57 lít

54,35 lít

49,78 lít

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua. Giá trị của m là

2,66g

22,6g

26,6g

6,26g

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nước biển nói chung và nước biển Sầm Sơn nói riêng có chứa thành phần

NaCl

Al2O3

Fe2O3

CaCO3

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để điều chế kim loại kiềm, ta dùng phương pháp

Nhiệt luyện

Thuỷ luyện

Điện phân dung dịch

Điện phân nóng chảy

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan  hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeS2 và x mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dich X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của x là

0.04 mol

0.05 mol

0.12 mol

0.06 mol

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch  hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch  là

1,75 mol

1,50 mol

1,80 mol

1,00 mol

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là

NaCl

NH4Cl

Na2CO3

NaOH

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và NO2 có khối lượng 15,2 gam. Giá trị của m

25,6 g

16,0 g

19,2 g

12,8 g

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M  thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là

54 g

54 g

27 g

81 g

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là

26,97%

38,16%

50,00%

73,03%

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất ở (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là

2,24

5,6

4,48

2,688

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại tác dụng với cả dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng một loại muối clorua là

Fe

Cu

Zn

Ag

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, dẻo) được gây nên chủ yếu bởi

Khối lượng riêng của kim loại

Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại

Các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại

Tính chất của kim loại

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

110,95

81,55

89,54

94,23

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại tan trong dung dịch HCl là

Cu

Fe

Ag

Au

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C4H10

2

3

4

1

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hidrocacbon có phân tử khối M = 56, trong đó cacbon chiếm 85,8% về khối lượng. Công thức phân tử của hidrocacbon là

C4H6

C4H8

C4H10

C3H8

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch Br2 trong CCl4, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac?

But-2-in

Propin

Etilen

Propan

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm CH2=CH-CH2OH và CH3CH2OH. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Mặt khác, a gam hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 100 gam dung dịch Br2 20%.  Vậy giá trị của a tương ứng là:

11,7 gam

10,7 gam

9,7 gam

12,7 gam

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 đi qua bột Ni, nung nóng. Dẫn sản phẩm  từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 0,02 mol hỗn hợp khí Y đi ra khỏi bình. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 bằng 4,5. Khối lượng bình brom tăng là

0,40g

0,58g

0,62g

0,76g

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

KCl

NaOH

CH3COOH

HCl

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

Fomalin

Etilen glicol

Glixerol

Giấm ăn

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

2

4

5

6

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

55%

50%

62,5%

75%

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là

91,8 gam

58,92 gam

55,08 gam

153 gam

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dầu gió hoặc cao dán có chứa chất metyl salixilat có tác dụng giảm đau. Chất này thuộc loại hợp chất

Axit

Este

Ancol

Andehit

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

Tinh bột

Xenlulozơ

Saccarozơ

glucozơ

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 9,3 gam anilin tác dụng với brom dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của ma là

33

36

30

39

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều làm xanh quỳ tím ẩm là

anilin, amoniac, glyxin

metylamin, alanin, amoniac

etylamin, anilin, alanin

metylamin, lysin, amoniac

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thuỷ phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 1:3 thì cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp Z thu được a mol Gly và b mol Val. Tỷ lệ a:b là

1:

1:2

2:1

2:3

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,02 mol Glyxin tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để trung hoà dung dịch X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị V và m là

0,32 và 23,45

0,02 và 19,05

0,32 và 19,05

0,32 và 19,49

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime không phải thành phần chính của chất dẻo là

Poli acrilonitrin

Poli stiren

Poli (metyl metacrylat)

Polietilen

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau: (1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử; (2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen; (3) Oxi hóa ancol bậc 1 thu được anđêhit; (4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3; (5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ; (6)  Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac; (7)  Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên; (8) Thủy phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol. Số phát biểu luôn  đúng

5

4

3

2

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận xét sau: (1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%; (2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương; (3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại mono saccarit; (4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm; (5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói; (6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím; (7) Saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Số nhận xét đúng

5

6

7

4

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy một ankan trong oxi người ta thấy tổng số mol các chất tham gia phản ứng bằng tổng số mol các chất sản phẩm. Ankan đó

metan

etan

propan

butan

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu được 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là

35,1 %

43,8 %

46,7 %

23,4 %

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ sôi của ancol etylic (I), anđehit axetic (II), axit axetic (III) và axit propionic (IV) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là

IV > I > III > II

IV > III > I > II

II > III > I > IV

I > II > III > IV

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các este: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là:

5

3

2

4

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH,  C4H8(NH2)2,  HO-CH2- CH=CH-CH2OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo ra 20g kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của m là

8,2

5,4

8,8

7,2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack