vietjack.com

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 15)
Quiz

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải (Đề số 15)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là :

Vôi sống

Lưu huỳnh

Cát

Muối ăn

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung hoà 150 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 0,5M bằng 450 ml dung dịch CH3COOH a M. Giá trị của a

0,5 M

1 M

0,75 M

1,5 M

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng

Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p

Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim

Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2  (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là

23,0 gam

18,9 gam

20,8 gam

25,2 gam

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là

Cu + dung dịch FeCl3

Fe + dung dịch FeCl3

Fe + dung dịch HCl

Cu + dung dịch FeCl2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là

3,36

2,24

1,12

4,48

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

Etyl fomat

Etyl axetat

Etyl propionat

Propyl axetat

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric... gây ra vi chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu:

Nước vôi trong

Dung dịch muối ăn

Phèn chua

Giấm ăn

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ và glucozơ đều có

phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit

phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam

phản ứng với Ag2O trong dung dịch NH3, đun nóng

phản ứng với dung dịch NaCl

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

5

4

3

2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là

6,72 lit

2,24 lit

4,48 lit

67,2 lit

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào sau đây không phải của Ozon?

Sát trùng nước sinh

Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn

Chữa sâu răng

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng:

Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thuỷ phân được

Cacbohiđrat cung cấp năng lượng cho cơ thể người

Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat khi thuỷ phân trong môi trường bazơ sẽ cho nhiều monosaccarit

Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là : Cn(H2O)m

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,15 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 16,725 gam muối. Tên gọi của X là

Phenylalanin

Valin

Alanin

Glyxin

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

     HOCH2-CH2OH (X);               HOCH2-CH2-CH2OH (Y);        HOCH2-CH(OH)-CH2OH (Z);

     CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R);      CH3-CH(OH)-CH2OH (T).

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

X, Y, R, T

X, Z, T

Z, R, T

X, Y, Z

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là:

Triolein

Tristearin

Tripanmitin

Stearic

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất đồng phân của nhau là

glucozơ và mantozơ

fructozơ và glucozơ

fructozơ và mantozơ

saccarozơ và glucozơ

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Kim loại M là:

Na

K

Li

Rb

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng este HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

CH3COONa và CH3OH

CH3COONa và C2H5OH

HCOONa và C2H5OH

C2H5COONa và CH3OH

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nilon–6,6 là một loại

Polieste

Tơ visco

Tơ axetat

Tơ poliamit

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là

Natri hiđroxit

Amoniac

Natri axetat

Anilin

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình:

Fe bị ăn mòn hóa học

Sn bị ăn mòn hóa học

Sn bị ăn mòn điện hóa

Fe bị ăn mòn điện hóa

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc

Chu kì 4, nhóm VIIIA

Chu kì 4, nhóm IIA

Chu kì 4, nhóm VIIIB

Chu kì 3, nhóm VIB

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau

4HCl + MnO2 à  MnCl2  + Cl2  + 2H2O.

HCl + NH4HCO3 à  NH4Cl + CO2  + H2O.

2HCl + Zn à ZnCl2  + H2.

6HCl + KClO3 à  KCl + 3Cl2  + 3H2O.

6HCl + 2Al à 2AlCl3  + 3H2.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là

4

2

3

D. 

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?

C2H5OH     HCOOH     CH3COOH

118,2oC 100,5oC 78,3oC

100,5oC 78,3oC 118,2oC

78,3oC 100,5oC 118,2oC

118,2oC 78,3oC 100,5oC

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3 .Số chất lưỡng tính trong dãy là

2

4

3

1

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là

2

5

4

3

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?

2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2

2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2

4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2

Ag2O + CO → 2Ag + CO2

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ

Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa

Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng

Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm hai chất chỉ có tính oxi hoá là

Fe(OH)2, FeO

Fe(NO3)2, FeCl3

Fe2O3, Fe2(SO4)3

FeO, Fe2O3

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là:

Cu, FeO, ZnO, MgO

Cu, Fe, Zn, Mg

Cu, Fe, ZnO, MgO

Cu, Fe, Zn, MgO

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tri peptit là hợp chất

Có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit

Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau

Có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau

Mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

H2N-CH2-COO-CH3

H2N-CH2-COO-C3H7

H2N-CH2-COO-C2H5

H2N-CH2-CH2-COOH

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là

4

B. 

2

D. 

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 140 0C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là:

66,89

48,96

49,68

68,94

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch Y. Sục khí CO2 vào dung dịch Y, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:

Giá trị của x là:

0,025

0,050

0,020

0,040

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dd X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2(hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32g chất rắn Z. Thể tích dd H2SO4 0,5M đã dùng là

0,55 lít

1,34 lít

0,67 lít

1,10 lít

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg ( tỉ lệ mol 1:1 ) tan hết trong dung dịch hỗn hợp NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đkc) khí Y gồm N2O va H2  Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Tim m

123,4

240,1

132,4

Đáp án khác

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người  ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A  trong  thời gian 40 giờ. Dung dịch  thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH  là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH  trước điện phân  là  (giả  thiết lượng nước bay hơi không đáng kể)

5,08%

6,00%

5,50%

3,16%

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 KJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành.

                               6CO2 + 6H2O à  C6H12O6 + 6O2   H= 2813 kJ

Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày nắng (từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì lượng gluczơ tổng hợp được là:

88,26 gam

21557 gam

248 292 gam

882,6 gam

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 19,2 gam Mg trong oxi một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X cần dùng V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,75M thu được dung dịch chứa (3m + 20,8) gam muối. Mặt khác cũng hòa tan hết m gam rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng 9. Số mol HNO3 phản ứng là:

1,88

1,82

1,98

1,78

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2  (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2  có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức

no, đơn chức

không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức

no, hai chức

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1:3 cần dùng 22,176 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ  sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lit (đktc). Phần trăm khối lượng peptit Y trong E gần với :

91,0%

82,5%

82,0%

81,5%

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 

(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat.

(c) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.

(e) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua

(g) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

4

3

5

2

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O. Biết tỉ lệ số mol NO : N2O = x : y

Số phân tử HNO3 bị khử khi tham gia phản ứng là:

(x + 3y)

(3x + 6y)

(12x + 30y)

(x + 2y)

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m:

176,45

198,92

134,56

172,45

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm một ancol no, đơn chức X và một axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của 2 chất là 0,5 mol  (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O.Mặc khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để  thực hiện phản  ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là :

34,20

27,36

22,80

18,24

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol ( số mol axit axetic = số mol metacrylic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thu được kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn có khối lượng?

14,44

18,68

19,04

13,32

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

4

7

6

5

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X được tạo ra từ ancol đơn chức và amino axit chứa một chức axit và một chức amin. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. để đốt cháy hoàn toàn 0,89 gam X cần vừa đủ 1,2 gam O2 và tạo ra 1,32 gam CO2, 0,63 gam H2O. Khi cho 0,89 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì khối lượng chất rắn khan thu được là

1,37 gam

8,57 gam

8,75 gam

0,97 gam

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack