vietjack.com

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 9)
Quiz

Tổng hợp đề ôn luyện THPTQG Hóa học có lời giải chi tiết (Đề số 9)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bón nitro photka là hỗn hợp của:

NH4H2PO4 và KNO3

(NH4)2HPO4 và KNO3

(NH4)2HPO4 và KNO3

(NH4)3PO4 và KNO3

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

CH3OH và CH3NH2.

CH3NH2 và NH3.

CH3OH và NH3.

C2H5OH và N2.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là

glucozơ, fructozơ.

glucozơ, sobitol.

glucozơ, saccarozơ.

glucozơ, etanol.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở X cần vừa đủ V lít khí  O2 (ở đktc), thu được 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Giá trị của V là

8,96

2,24

14,56

11,2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là

C4H6O2

C2H3O

C8H12O4

C6H9O3

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Nếu cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với Ca(OH)2 vừa đủ thì thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ m, a, b là

m = 11b – 10a

9m = 20 a – 11b

8m = 19 a- 11b

3m = 22b – 19a

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là

etilen

xiclopropan

xiclohexan

stiren

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là

phenol

metyl axetat

axit acrylic

anilin

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là

Cl2, O2 và H2S

H2, O2 và Cl2

SO2, O2 và Cl2

H2, NO2 và Cl2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho mô hình thí nghiệm điều chế và thu khí như hình vẽ sau:

Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình thu khí trên?

CaC2 + H2O -> Ca(OH)2 + C2H2

FeS + HCl -> FeCl2 + H2S

CH3COONa + NaOH -> CH4 + Na2CO3

NaHCO3 + HCl -> NaCl + CO2 + H2O

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho X là metylamin. Lấy 3,1 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là

11,46 gam

12,82 gam

14,38 gam

6,75 gam

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4 , ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. Khí X là

HCl.

NO2.

SO2.

NH3.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:

CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO

CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO

CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH

HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn tan hết m gam gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 132,08 gam kết tủa. Giá trị của m là

21,5472 gam

25,6 gam

27,52 gam

23,04 gam

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa

CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa

CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa

HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các khí có thể tồn tại trong cùng một hỗn hợp là:

NH3 và HCl

H2S và Cl2

Cl2 và O2

HI và O3

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:

Ag2O, NO, O2

Ag2O, NO2, O2

Ag, NO2, O2

Ag, NO, O2

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:

HOCH2CHO, CH3COOH

CH3COOH, HOCH2CHO

HCOOCH3, HOCH2CHO

HCOOCH3, CH3COOH

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Saccarozơ làm mất màu nước brom

Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3

Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong các dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là

8

5

7

6

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 1 loại oleum X trong đó SO3 chiếm 70% theo khối lượng. Tính khối lượng nước cần thêm vào 100 gam oleum trên để thu được dung dịch mới trong đó H2SO4 chiếm 80% theo khối lượng

16,2

21,6

10,8

8,8

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ:

NH3 và O2

NaNO3 và HCl đặc

NaNO2 và H2SO4

NaNO3 và H2SO4 đặc

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam một kim loại X vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tên gọi của X là

Magie

Kẽm

Canxi

Sắt

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hợp chất hữu cơ:

(1) ankan;

(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;

(3) xicloankan;

(4) ete no, đơn chức, mạch hở;

(5) anken;

(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;

(7) ankin;

(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;

(9) axit no, đơn chức, mạch hở;

(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.

Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:

(3),(4), (6),(7),(10).

(3), (5), (6), (8), (9).

(1),(3), (5),(6),(8).

(2), (3), (5), (7), (9).

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?

H2S

CO2

NO2

SO2

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:

C2H5OH, C2H4, C2H2

C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5

HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH

CH3COOH, C2H2, C2H4

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

SO2 luôn thể hiện tính khử trong phản ứng với

CaO

nước brom

H2S

dung dịch NaOH

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: H2 (k) + Cl2 (k)  ↔   2HCl(k)( ∆ H<0)

Cân bằng sẽ chuyển dịch về bên trái, khi tăng:

Nhiệt độ

Áp suất

Nồng độ khí H2

Nồng độ khí Cl2

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Phenylamoni clorua

Etylamin

Anilin

Glyxin

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

1

4

2

3

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

1,0M

0,25M

0,5M

0,75M

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là:

FeCl2 + H2S -> FeS + 2HCl

O3 + 2KI + H2O -> 2KOH + I2 + O2

3O2 + 2H2S -> 2H2O + 2SO2

Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với AgNO3/ NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

10,8B. 21,6

21,6

32,4

43,2

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có M X = 23,5. Trộn V(lít) X với V1(lít) hiđrocacbon Y được 107,5 gam hỗn hợp khí Z. Trộn V1(lít) X với V(lít) hiđrocacbon Y được 91,25 gam hỗn hợp khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lit) (các khí đều đo ở đktc). Công thức của Y là:

C3H8

C2H6

C4H8

C3H6

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một số tính chất có dạng sợi

(1); tan trong nước

(2); tan trong nước Svayde

(3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc)

(4); tham gia phản ứng tráng bạc

(5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng

(6). Các tính chất của xenlulozơ là:

(1), (2), (3) và (4).B. (3), (4), (5) và (6).

(3), (4), (5) và (6).

(1), (3), (4) và (6).

(2), (3), (4) và (5).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đung nóng 18 gam CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

92,35%

35,42%

70,00%

46,67%

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Al, Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2 : 2). Hoà tan 22,2 gam hỗn hợp A cần vừa đủ 950ml dung dịch HNO3 2M sau các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và NO2 có số mol bằng nhau. Cô cạn rất cẩn thận dung dịch X thu được 117,2 gam muối khan. Giá trị V là:

8,86

6,72

7,84

5,04

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 460thu được là

0,48 lít

0,75 lít

0,40 lít

0,60 lít

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

c, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là:

9,6 gam

16 gam

14,4 gam

11,2 gam

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên đồng vị 37Cl chiếm 24,23% số nguyên tử clo. Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. Thành phần phần trăm về khối lượng của 37Cl có trong HClO4 là (với 1H, 16O):

9,82%.

8,65%.

8,92%.

8,56%.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

dung dịch NaOH

dung dịch HCl

dung dịch NaCl

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 32,25 gam một muối có công thức phân tử là CH7O4NS tác dụng hết với 750 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thấy thoát ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và thu được dung dịch X chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

45,5

30,0

50,0

35,5

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nung nóng hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là:

FeO

Fe2O3

Fe

Fe3O4

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? 

A có 5 liên kết peptit

B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%

Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2

A có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 33,2 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn B thu được m gam muối khan. m có giá trị gần nhất là:

75,9

64,4

67,8

65, 6

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

E là một este 3 chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam E với dung dịch NaOH dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ancol X và 8,6 gam hỗn hợp muối Y. Tách nước từ X có thể thu được propenal. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3 axit hữu no, mạch hở, đơn chức (trong đó 2 axit có khối lượng phân tử nhỏ là đồng phân của nhau). Công thức phân tử của axit có khối lượng phân tử lớn hơn là:

C5H10O2

C7H14O2

C6H12O2

C5H12O2

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện). Đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

65,15%

27,78%

72,22%

35,25%

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa

Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom

Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo

Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

ancol

xeton

amin

anđehit

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trung hoà 5,4 gam X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOH, C6H5OH và C6H5COOH cần dùng Vml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,94 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của V là

450 ml

350 ml

900 ml

700 ml

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack