50 câu hỏi
Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V l
4,48 lít
6,72 lít
10,08 lít
5,6 lít
Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức phân tử C3H6O2 và đều tác dụng được với NaOH là
2
4
3
5
Cho các hiđroxit: NaOH; Mg(OH)2; Fe(OH)3; Al(OH)3. Hiđroxit có tính bazơ mạnh nhất là
Fe(OH)3
NaOH
Mg(OH)2
Al(OH)3
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon. Tổng số mol của hai chất là 0,05 mol (Số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,52 gam nước. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
1,824 gam
2,28 gam
3,42 gam
2,736 gam
Cấu hình electron đúng của Na+ (Z = 11) là
[He]2s22p6
[He]2s1
C.[Ne]3s1
[Ne]3s23p6
Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi là
Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; Mg(NO3)2
Cu(NO3)2; Zn(NO3)2; NaNO3
KNO3; Zn(NO3)2; AgNO3
Fe(NO3)3; Cu(NO3)2; AgNO3
Chất phản ứng được với CaCl2 là
HCl
Na2CO3
Mg(NO3)2
NaNO3
Khi lên men 270 gam glucozơ với hiệu suất 75%, khối lượng ancol thu được là
69 gam
138 gam
103,5 gam
92 gam
Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch
HCl
H2SO4
NaNO3
NaOH
Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na, và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 (ở đktc) và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là
5,715 gam.
5,175 gam.
5,58 gam.
5,85 gam.
Cho dung dịch A chứa H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M. Trộn 300 ml dung dịch A với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị của V là
0,134
0,424
0,441
0,414
Dãy gồm các chất đều không tham gia phản ứng tráng bạc là
saccarozơ, tinh bột, xelulozơ
fructozơ, tinh bột, anđehit fomic
anđehit axetic, fructozơ, xenlulozơ
axt fomic, anđehit fomic, glucozơ
Cho 1,17 gam một kim loại thuộc nhóm IA vào nước dư thấy thu được 0,336 lít khí hiđro (đo ở đktc). Kim loại đó là
K
Rb
Na
Li
Sục khí CO2 vào các dung dịch riêng biệt chứa các chất: Na[Al(OH)4]; NaOH dư; Na2CO3; NaClO; Na2SiO3; CaOCl2; Ca(HCO3)2. Số phản ứng hóa học xảy ra là
6
5
7
8
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
HCl
HNO3 loãng
H2SO4 loãng
KOH
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
ancol đơn chức
este đơn chức
glixerol
phenol
Một chất khi thủy phân trong môi trường axit đun nóng, không tạo ra glucozơ. Chất đó là
bột gỗ
bột gạo
lòng trắng trứng
đường mía
Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện màu
đen
tím
đỏ
vàng
Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 => cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên tối giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là
24
21
20
16
Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau:
FeO + CO à Fe + CO2.
3FeO + 10HNO3 à 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất
chỉ có tính bazơ
chỉ có tính oxi hóa
chỉ có tính khử
vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng a và b ).
Số phát biểu đúng là
2
4
5
3
Trong số các kim loại Na, Mg, Fe, Al. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
Mg
Al
Na
Fe
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
65,75%
95,51%
88,52%
87,18%
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, etyl fomat, metylamin. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng gương là
3
1
2
4
Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng hóa học xảy ra là
6
5
3
4
Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
22,1 gam
22,3 gam
88 gam
86 gam
Cho 20 gam hỗn hợp kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
6,5
6,4
7,0
8,5
Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 27 oC, áp suất trong bình là 1,1 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 1,3 atm. Công thức phân tử của X là
C4H8O2
C2H4O2
CH2O2
C3H6O2
Cho dãy các chất: H2NCH(CH3)COOH; C6H5OH; CH3COOC2H5; C2H5OH; CH3NH3Cl. Số chất trong dãy phản ứng với dung dịch KOH đun nóng là
4
5
2
3
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
K
Na
Ba
Fe
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
19,2 gam
9,6 gam
6,4 gam
12,8 gam
Chất không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là
tinh bột
Saccarozơ
glucozơ
protein
Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit caboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
4
2
5
3
Trong điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C => 2SO2 + CO2 + 2H2O.
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 => FeSO4 + 2H2O.
(c) 4H2SO4 + 2FeO => Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
(d) 6H2SO4 + 2Fe => Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
a
b
c
d
Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+; Ca2+ và HCO3-, thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm
MgO và CaCO3
MgCO3 và CaCO3
MgCO3 và CaO
MgO và CaO
Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metyamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với NaOH là
3
4
5
6
Cho các chất khí sau: SO2; NO2; Cl2; N2O; H2S; CO2. Các chất khí khi phản ứng với NaOH ở nhiệt độ thường luôn cho hai muối là
Cl2; NO2
SO2; CO2
SO2; CO2; H2S
CO2; Cl2; H2S
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon – 6,6. Số tơ tổng hợp là
2
3
5
4
Oxi hóa hết 3,3 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđêhit cần vừa đủ 7,2 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđêhit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 35,64 gam Ag. Hai ancol đó là
C2H5OH và C2H5CH2OH
CH3OH và C2H5OH
C2H5OH và C3H7CH2OH
CH3OH và C2H5CH2OH
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k).
(b) 2NO2 (k) N2O4 (k)
(c) 3H2 + N2 (k) 2NH3 (k)
(d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?
d
b
c
a
Polietylen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome
CH2=CHCH3
CH2=CH – Cl
CH3 – CH3
CH2=CH2
Thủy phân hoàn toàn 30 gam hỗn hợp hai đi peptit thu được 31,8 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là
3,91 gam.
8,15 gam.
3,55 gam.
4,07 gam.
Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
14,4 gam
12,8 gam
9,6 gam
19,2 gam
Cho các phản ứng sau:
(1) Ure + Ca(OH)2
(2) Xôđa + dung dịch H2SO4.
(3) Al4C3 + H2O
(4) Phèn chua + dung dịch BaCl2
(5) Xôđa + dung dịch AlCl3
(6) FeS2 + dung dịch HCl
Số các phản ứng vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra là
3
6
4
5
Chất có thể được dùng để tẩy trắng giấy và bột là
SO2
CO2
NO2
N2O
Phát biểu đúng là
Các hợp chất HClO; HClO2; HClO3; HClO4 theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần đồng thời tính oxi hóa tăng dần
Các hợp chất HF; HCl; HBr; HI theo thứ tự từ trái sang phải tính axit tăng dần, đồng thời tính khử giảm dần
Các halogen F2; Cl2; Br2; I2 theo thứ tự từ trái sang phải tính oxi hóa giảm dần, đồng thời tính khử tăng dần
Để điều chế HF; HCl; HBr; HI người ta cho muối của các halogen này phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc
Phát biểu không đúng là
Trong phòng thí nghiệm, nitơ được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hòa
Photpho trắng rất độc, có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da
Đám cháy Mg có thể dập tắt bằng CO2
Khí CO2 là một khí thải gây hiệu ứng nhà kính
Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
14 gam
16,0 gam
12 gam
8 gam
Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
74,25 gam
49,5 gam
45,9 gam
24,75 gam
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 ancol Y2
(3) Y1 + Y2 Y3 +H2O
Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là
anđehit acrylic
anđehit propionic
anđehit metacrylic
anđehit axeticĐáp án : A

