37 câu hỏi
X là một este có cấu tạo đối xứng, có công thức phân tử C16H14O4. Một mol X tác dụng được với bốn mol NaOH. Muối natri của axit thu được sau phản ứng xà phòng hoá nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO2 và xôđa. X là
este của axit sucxinic (HOOCCH2CH2COOH) với hai phân tử phenol.
este của axit oxalic với hai phân tử phenol
este của axit malonic (HOOCCH2COOH) với một phân tử phenol và một phân tử cresol
este của axit oxalic với hai phân tử cresol (CH3C6H4OH).
Cho hỗn hợp X (C3H6O2) và Y(C2H4O2) tác dụng đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. Vậy X, Y là:
X là axit, Y là este
X là este, Y là axit.
X, Y đều là axit
X, Y đều là este
Cho các chất sau
(1) CH3-CO-O-C2H5
(4) CH2=C(CH3)-O-CO-CH3
(2) CH2=CH-CO-O-CH3
(5) C6H5O-CO-CH3
(3) C6H5-CO-O-CH=CH2
(6) CH3-CO-O-CH2-C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol ?
(1) (3) (4) (6).
(3) (4) (5).
(1) (2) (3) (4).
(3) (4) (5) (6).
Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5). Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?
(1), (2), (4), (5).
(1), (2), (4).
(1), (2), (3).
(1), (2), (3), (4), (5).
Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 + NaOH
(2) HCOOCH=CH2 + NaOH
(3) C6H5COOCH3 + NaOH
(4) HCOOC6H5 + NaOH
(5) CH3OCOCH=CH2 +NaOH
(6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH
Trong số các phản ứng đó, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
2
4.
5
3
Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?
Cho dãy các chất: Phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là :
2
3
4
5
Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
(2), (3), (5).
(1), (3), (4).
(1), (2), (3).
(3), (4), (5).
Trong các chất: phenol, etyl axetat, ancol etylic, axit axetic; số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
4
2
3
1.
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là :
6
3.
4
5.
Xét các chất: (1) p-crezol, (2) glixerol, (3) axit axetic, (4) metyl fomat, (5) natri fomat, (6) amoni axetat, (7) anilin, (8) tristearoylglixerol (tristearin) và (9) 1,2-đihiđroxibenzen. Trong số các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH tạo muối là
7.
5
6
8
Trong các chất : etilen, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
3
4
5
6
Cho sơ đồ phản ứng:
Số công thức cấu tạo của X phù hợp sơ đồ trên là
1
2
3
4
Chất nào sau đây không tham gia phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni, to)?
C2H2O2
CH2O
C2H2O4
C3H4O2
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là
CH3COOH
C2H5COOH.
C3H5COOH
HCOOH
Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
etyl axetat
metyl axetat
metyl propionat
vinyl axetat
Cho X có công thức phân tử là C5H8O2, phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối X1 và chất hữu cơ X2, nung X1 với vôi tôi xút thu được một chất khí có tỉ khối với hiđro là 8; X2 có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
CH3COOCH2CH=CH2
C2H5COOCH=CH2.
CH3COOCH=CHCH3.
CH3COOC(CH3)=CH2
Xà phòng hoá một hỗn hợp có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
CH3COONa, HCOONa và CH3CH=CHCOONa
HCOONa, CHºCCOONa và CH3CH2COONa
CH2=CHCOONa, HCOONa và CHºCCOONa
CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa
Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là :
Chất Y tan vô hạn trong nước
Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
Chất X thuộc loại este no, đơn chức
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O
Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là :
propyl fomat
etyl axetat
metyl propionat
isopropyl fomat
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
n–propyl axetat
metyl fomat
metyl axetat
etyl axetat
X là chất hữu cơ có công thức C7H6O3. Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
3.
4.
6
9
Cho sơ đồ sau, trong đó X1, X2, X3 là các hợp chất hữu cơ :
Vậy X, Y tương ứng là
X là CH3OH và Y là CH=CH-CH2OH
X là CH2=CH-CH2OH và Y là CH3OH
X là CH3OH và Y là C2H5OH
X là C2H5OH và Y là CH3OH
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. X là
CH3COOCH=CH-CH3
CH3COOCH=CH2
HCOOCH3
HCOOCH=CH2
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Chất X là
metyl acrylat
vinyl axetat
etyl fomat
etyl axetat
Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 ancol Y2
(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
Anđehit metacrylic
Anđehit propionic
Anđehit acrylic
Anđehit axetic
Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
C3H4O2 + NaOH ® X + Y
X + H2SO4 loãng ® Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là :
CH3CHO, HCOOH
HCHO, HCOOH
HCOONa, CH3CHO
HCHO, CH3CHO
Cho sơ đồ phản ứng :
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
HCOOCH2CH2CH3
CH3COOCH2CH3
CH2=CHCOOCH3
CH3COOCH=CH2.
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Triolein X Y Z.
Tên của Z là
axit panmitic
axit oleic
axit linoleic
axit stearic
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
Este có mùi chuối chín.
Tên của X là
2 - metylbutanal
2,2 - đimetylpropanal.
pentanal
3 - metylbutanal.
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) T + P (2)
T Q + H2 (3)
Q + H2O Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
CH3COOCH=CH2 và HCHO
CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
HCOOCH=CH2 và HCHO
CH3COOC2H5 và CH3CHO.
Cho sơ đồ sau :
Công thức cấu tạo của X là
CH2=C(CH3)COOC2H5
C6H5COOC2H5
C2H3COOC3H7
CH=CH2COOCH=CH2.
X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên
X làm mất màu nước brom
Phân tử X có 1 liên kết p.
A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp
Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
3
4
2
5
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
Bị khử bởi H2 (to, Ni).
Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic
Tác dụng được với Na
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1)
Y + 2NaOH T + 2Na2CO3 (2)
CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O Z + … (3)
Z + NaOH E + ... (4)
E + NaOH T + Na2CO3 (5)
Công thức phân tử của X là :
C12H20O6
C12H14O4
C11H10O4
C11H12O4
Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A -> B + H2O (1)
A + 2NaOH -> 2D + H2O (2)
B + 2NaOH -> 2D (3)
D + HCl -> E + NaCl (4)
Tên gọi của E là
axit acrylic
axit 2-hiđroxipropanoic.
axit 3-hiđroxipropanoic
axit propionic

