TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CHẤT BÉO (P1)
40 câu hỏi
Phản ứng đặc trưng của este là
phản ứng trùng hợp
phản ứng xà phòng hóa
phản ứng cộng
phản ứng este hóa
Etyl axetat không tác dụng với
H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
dung dịch Ba(OH)2 (đun nóng).
O2, to.
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo (xà phòng) và
glixerol.
phenol
este đơn chức
ancol đơn chức
Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
C17H35COOH và glixerol
C15H31COONa và etanol.
C17H35COONa và glixerol
C15H31COOH và glixerol.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol?
Triolein
Metyl axetat
Glucozơ
Saccarozơ
Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và
3 mol axit stearic
1 mol axit stearic.
1 mol natri stearat
3 mol natri stearat.
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COONa và CH3OH
HCOONa và C2H5OH.
C2H5COONa và CH3OH
CH3COONa và C2H5OH.
Khi thuỷ phân CH2=CHOOCCH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:
CH3CH2OH và CH3COONa
CH3CH2OH và HCOONa.
CH3OH và CH2=CHCOONa
CH3CHO và CH3COONa.
Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm là
C2H5COOH; HCHO
C2H5COOH; C2H5OH
C2H5COOH; CH3CHO
C2H5COOH; CH2=CH-OH.
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:
HCOOC2H5
CH3COOCH3
CH3COOC2H5
C2H5COOH
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
CH2=CHCOOCH2CH3
CH3COOCH=CHCH3
CH3COOC(CH3)=CH2
CH3COOCH2CH=CH2
Chất nào sau đây khi thủy phân tạo các chất đều có phản ứng tráng gương?
HCOOCH=CH2
HCOOCH3
CH3COOCH3
CH3COOCH=CH2
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit (anđehit axetic). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
HCOOCH=CHCH3
HCOOC(CH3)=CH2
CH2=CHCOOCH3
CH3COOCH=CH2.
Sản phẩm thủy phân của chất nào sau đây chắc chắn có thể tham gia phản ứng tráng gương?
HCOOCH3
C3H7COOC2H5
C2H5COOCH3
CH3COOC4H7
Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
CH3OH và C6H5ONa
CH3COOH và C6H5ONa
CH3COONa và C6H5ONa
CH3COOH và C6H5OH
Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là
C6H5OOCCH3
C6H5COOCH2CH3
CH3CH2COOC6H5
CH3COOC6H5
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
CH3OOC–COOCH3
CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Chọn D
CH3OOC-COOC6H5 + 2NaOH → (COONa)2 + CH3OH + C6H5OH
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2
CH3COOC2H5
C2H4(OOCCH3)2
C6H5OOCCH3
CH3OOC-COOC6H5.
Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công thức cấu tạo của X là :
HOOC(C2H4)4COOH
C2H5OOCCOOC2H5
CH3OOCCH2CH2COOCH3
CH3OOCCOOC3H7
Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
CH3OOCCOOC3H7
C2H5OCO-COOCH3
CH3OCOCH2COOC2H5
CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5
HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5.
HCOOC2H5; CH3COOC6H5
HCOOC2H5; CH3COOC2H5.
Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH3COOCH2C6H5
HCOOC6H4C2H5
C6H5COOC2H5
C2H5COOC6H5
Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
HOOCCH2CH=CHOOCH
HOOCCH2COOCH=CH2.
HOOCCH=CHOOCCH3
HOOCCOOCH2CH=CH2.
Chất nào sau khi phản ứng với dung dịch KOH tạo ra muối và anđehit?
etyl fomat
metyl axetat
phenyl butirat
vinyl benzoat
Xà phòng hóa este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Vinyl axetat
anlyl propionat
Etyl acrylat
Metyl metacrylat
Este X có trong hoa nhài có công thức phân tử C9H10O2, khi thủy phân X tạo ra ancol thơm Y. Tên gọi của X là:
Phenyl axetat
Etyl benzoat
Phenyl propionat
Benzyl axetat.
Este nào trong các este sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo hỗn hợp 2 muối và nước ?
đietyl oxalat
phenyl axetat
vinyl axetat
metyl benzoat
Thuỷ phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư thu được các sản phẩm hữu cơ là
natri axetat và phenol
natri axetat và natri phenolat.
axit axetic và phenol
axit axetic và natri phenolat.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là
axit acrylic
vinyl axetat
anilin
etyl axetat
Cho triolein lần lượt tác dụng với Na, H2 (Ni, to), dung dịch NaOH (to), Cu(OH)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
3
1
4
2
Đốt cháy hoàn toàn este X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Vậy X là
este đơn chức, no, mạch hở
este đơn chức, có 1 vòng no
este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi
este hai chức no, mạch hở
Mệnh đề không đúng là :
CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2
CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime
Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp
Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp
Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất
Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất
Đun este E (C6H12O2) với dung dịch NaOH ta được một ancol A không bị oxi hóa bởi CuO. Este E có tên là
isopropyl propionat
isopropyl axetat
tert–butyl axetat
n–butyl axetat
Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O3. X phản ứng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là
CH3COOCH2CH2OH
HCOOCH=CHCH2OH.
HCOOCH2OCH2CH3
HOCH2COOCH=CH2.
Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
metyl acrylat
metyl metacrylat
metyl axetat
etyl acrylat
Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là
C2H5COOCH3
HCOOC3H7
CH3COOC2H5
HCOOC3H5
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
axit fomic
etyl axetat
ancol metylic
ancol etylic
Este X có công thức phân tử là C5H10O2. Thủy phân X trong NaOH thu được ancol Y. Đề hiđrat hóa ancol Y thu được hỗn hợp 3 anken. Vậy tên gọi của X là
tert-butyl fomat
iso-propyl axetat
etyl propionat
sec-butyl fomat
Hai chất X và Y cùng có công thức phân tử C9H8O2, cùng là dẫn xuất của bezen, đều làm mất màu nước Br2. X tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit, Y tác dụng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Các muối sinh ra đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. X và Y tương ứng là:
HCOOC2H2C6H5, HCOOC6H4C2H3
C6H5COOC2H3, C2H3COOC6H5.
C2H3COOC6H5, HCOOC6H4C2H3
C6H5COOC2H3, HCOOC6H4C2H3.








