40 câu hỏi
Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
CH2=CH2.
CH2=CH-CH3.
CH2=CHCl.
CH3-CH3.
Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
CH2=CH2.
CH2=CH-CH3.
CH2=CHCl.
CHCl=CHCl.
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ?
to tằm.
tơ capron.
tơ nilon-6,6.
tơ visco.
Chất có thể trùng hợp tạo ra polime là
CH3OH.
CH3COOH.
HCOOCH3.
CH2=CH-COOH.
Polime nào sau đây khi đốt cháy không sinh ra N2?
Tơ axetat.
Tơ tằm.
Tơ nilon–6,6.
Tơ olon.
Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là
H2N[CH2]6COOH.
CH2=CHCN.
CH2=CHCl.
CH2=C(CH3)COOCH3.
Polivinyl clorua(PVC) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng
axit- bazơ.
trùng hợp.
trao đổi.
trùng ngưng.
Tơ nitron (tơ olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?
CH2=CH−CN.
CH2=CH−CH=CH2.
CH3COO−CH=CH2.
CH2=C(CH3)−COOCH3.
Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là
tinh bột.
saccarozơ.
glicogen.
xenlulozơ.
Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là
CH3COO−CH=CH2.
CH3− CH=CH2.
CH2=C(CH3)−CH=CH2.
CH3=CH−CN.
Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là
CH2=CHCl.
CH2 =CH2.
CH2=CH−CH=CH2.
C6H5−CH=CH2.
Khi phân tích polistiren ta được monome nào sau đây?
CH3−CH=CH2.
CH2=CH2.
CH2=CH−CH=CH2.
C6H5−CH=CH2.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
polietilen.
Polistiren
poli(metyl metacrylat).
poli(vinyl clorua).
Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là
polietilen.
poli(vinylclorua).
cao su lưu hóa.
amilopectin.
Loại polime có chứa nguyên tố halogen là
PE.
PVC.
cao su buna.
tơ olon.
Phân tử polime nào sau đây chứa ba nguyên tố C, H và O?
Xenlulozơ.
Polistiren.
Polietilen.
Poli(vinyl clorua).
Chất nào sau đây không có phản ứng trùng hợp?
Etilen.
Isopren.
Buta-1,3-đien
Etan
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
tơ nilon-6.
tơ nilon-7.
tơ nilon-6,6.
tơ olon.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
tơ nilon-6.
tơ nilon-7.
tơ nilon-6,6.
tơ olon.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
tơ nilon-6.
tơ nilon-7.
tơ nilon-6,6.
tơ olon.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
tơ nilon-6.
tơ nilon-7.
tơ nilon-6,6.
tơ olon.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
cao su buna.
cao su buna-S.
cao su buna-N.
cao su isopren.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
cao su buna.
cao su buna-S.
cao su buna-N.
cao su isopren.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
cao su buna.
cao su buna-S.
cao su buna-N.
cao su isopren.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
cao su buna.
cao su buna-S.
cao su buna-N.
cao su isopren.
Nhựa PP (polipropilen) được tổng hợp từ
CH2=CH2.
CH2=CH-CN.
CH3-CH=CH2.
C6H5OH và HCHO.
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Amilopectin.
Polietilen.
Amilozo.
Poli (vinyl clorua).
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
poli(metyl metacrylat).
poli(vinyl clorua).
polietilen.
polistiren.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
poli(metyl metacrylat).
poli(vinyl clorua).
polietilen.
polistiren.
Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây là
poli(metyl metacrylat).
poli(vinyl clorua).
polietilen.
polistiren.
Poli(vinyl axetat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
CH3-COO-C(CH3)=CH2.
CH2=CH-COO-CH3.
CH3-COO-CH=CH2.
CH2=C(CH3)-COO-CH3.
Tơ lapsan thuộc loại
tơ visco.
tơ poliamit.
tơ axetat.
tơ polieste.
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Tơ nitron.
Tơ xenlulozơ axetat.
Tơ visco.
Tơ nilon-6,6.
Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo
Poliacrilonitrin.
Polistiren.
Poli(metyl metacrylat).
Polietilen.
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
poliacrilonitrin.
poli(metyl metacrylat).
poli(vinyl clorua).
polietilen.
Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên "chảo chống dính" là polime có tên gọi nào sau đây?
Plexiglas – poli(metyl metacrylat).
Poli(phenol – fomanđehit) (PPF).
Teflon – poli(tetrafloetilen).
Poli(vinyl clorua) (nhựa PVC).
Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
Một polime Y có cấu tạo như sau :
… –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–....
Công thức một mắt xích của polime Y là :
–CH2–CH2–CH2–CH2– .
–CH2–CH2– .
–CH2–CH2–CH2– .
–CH2– .
Monome tạo ra polime là
CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2.
CH2=C(CH3)-CH=CH2.
CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2=CH-CH3.
CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2.
Polime có công thức cấu tạo thu gọn được tạo thành bằng phản ứng đồng trùng hợp của monome nào sau đây?
CH2=CHCl và CH2=C(CH3)-CH=CH2.
CH2=CHCl , CH2=CH-CH3 và CH2=CH2.
CH2=CH-CH3 và CH2=CH-CH2=CHCl.
CH2=C(CH3)-CH=CH-CH2-CH2Cl.

