vietjack.com

NITO VÀ PHOTPHO (P1)
Quiz

NITO VÀ PHOTPHO (P1)

V
VietJack
Hóa họcLớp 122 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là

ns2np5

ns2np3

ns2np2

ns2np4

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?

Nguyên tử nitơ có 2 lớp electron và lớp ngoài cùng có 3 electron

Số hiệu của nguyên tử nitơ bằng 7

3 electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được 3 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác

Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu không đúng là 

Nitơ thuộc nhóm VA nên có hóa trị cao nhất là 5

Nguyên tử nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 2s và 2p

Nguyên tử nitơ có 3 electron độc thân

Nguyên tử nitơ có khả năng tạo ra ba liên kết cộng hoá trị với nguyên tố khác

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do 

nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ

nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm

phân tử nitơ có liên kết ba khá bền

phân tử nitơ không phân cực

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau giữa N2 và CO2

đều không tan trong nước

đều có tính oxi hóa và tính khử

đều không duy trì sự cháy và sự hô hấp

đều gây hiệu ứng nhà kính

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là 

LiN3 và Al3N

Li3N và AlN

Li2N3 và Al2N3

Li3N2 và Al3N2

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

Mg

O2

Na

Li

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có sấm chớp, khí quyển sinh ra khí

CO

NO

SO2

CO2

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí?

Li, Mg, Al

H2, O2

Li, H2, Al

O2, Ca, Mg

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với 

H2

O2

Li

Mg.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây?

Mg, H2

Mg, O2

H2, O2

Ca, O2

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau: 

1 N2+O2t,xt2NO2N2+3H2t2NH3

Trong hai phản ứng trên thì nitơ

chỉ thể hiện tính oxi hóa

chỉ thể hiện tính khử

thể hiện tính khử và tính oxi hóa

không thể hiện tính khử và tính oxi hóa

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitơ bằng phương pháp dời nước vì

N2 nhẹ hơn không khí

N2 rất ít tan trong nước

N2 không duy trì sự sống, sự cháy

N2 hoá lỏng, hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ

amoniac

axit nitric

không khí

amoni nitrat

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, N2 được tạo ra bằng cách nào sau đây?

Nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Phân hủy NH3

Đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để 

làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử,...

tổng hợp phân đạm

sản xuất axit nitric

tổng hợp amoniac

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào là đúng?

Nitơ không duy trì sự cháy, sự hô hấp và là một khí độc

Vì có liên kết 3 nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học

Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử

Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+, NO3-, NO2-, lần lượt là -3, +4, -3,+5,+4

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm các tính chất không thuộc về khí nitơ?

(a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196oC);

(b) Cấu tạo phân tử nitơ là NN

(c) Tan nhiều trong nước;

(d) Nặng hơn oxi;

(e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.

(a), (c), (d).

(a), (b).

(c), (d), (e).

(b), (c), (e)

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một oxit nitơ, trong đó O chiếm 36,36% về khối lượng. Công thức của X là

NO

NO2

N2O

N2O5

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một oxit nitơ, trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của X là

NO

NO2

N2O.

N2O5

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm:

Kết luận nào sau đây đúng?

Hình 3: Thu khí N2, H2 và He

Hình 2: Thu khí CO2, SO2 và NH3

Hình 3: Thu khí N2, H2 và NH3

Hình 1: Thu khí H2, He và HCl

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:

Hình vẽ trên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?

O2, N2, H2, CO2

NH3, O2, N2, HCl, CO2

NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2

H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Fe có thể được dùng làm chất xúc tác trong phản ứng điều chế NH3 từ N2 và H2:

N2k+3H2k2NH3k

 Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng trên?

Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng trên

Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

Làm tăng tốc độ phản ứng.

Làm tăng hiệu suất phản ứng

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hoá học:

N2k+3H2kt,xt2NH3k

 Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi 

thay đổi áp suất của hệ

thay đổi nồng độ N2

thay đổi nhiệt độ

thêm chất xúc tác Fe

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: 

N2k+3H2kt,xt2NH3k

H<0

Trong các yếu tố sau đây: (1) áp suất; (2) nhiệt độ; (3) nồng độ; (4) chất xúc tác, có mấy yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học trên?

1

2

4

3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: 

N2k+3H2kt,xt2NH3k

H<0

Hiệu suất của phản ứng giữa N2 và H2 tạo thành NH3 bị giảm nếu

giảm áp suất, tăng nhiệt độ

giảm áp suất, giảm nhiệt độ

tăng áp suất, tăng nhiệt độ

tăng áp suất, giảm nhiệt độ

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau:

N2k+3H2kt,xt2NH3k

H=-92kJ/mol

Khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, những thay đổi nào dưới đây làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất, (3) thêm chất xúc tác, (4) giảm nhiệt độ, (5) lấy NH3 ra khỏi hệ.

(2), (3), (4).

(1), (2), (3), (5).

(2), (4), (5)

(2), (3), (4), (5).

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết phản ứng 

N2k+3H2kt,xt2NH3k

là phản ứng toả nhiệt. Cho một số yếu tố: (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng nói trên là

(2), (4).

(1), (3).

(2), (5).

(3), (5).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng tổng hợp amoniac: 

N2k+3H2k450-500C,xt2NH3k

H<0

Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải

giảm nhiệt độ và áp suất

tăng nhiệt độ và áp suất

tăng nhiệt độ và giảm áp suất

giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:

N2k+3H2k450-500C,xt2NH3k

H=-92kJ/mol

Trong các yếu tố:

(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2;

(2) Thêm một lượng NH3;

(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng;

(4) Tăng áp suất của phản ứng;

(5) Dùng thêm chất xúc tác.

Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?

3

5

4

2

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu không đúng là 

Trong điều kiện thường, NH3 là khí không màu, mùi khai

Khí NH3 nặng hơn không khí

Khí NH3 dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước

Liên kết giữa N và 3 nguyên tử H là liên kết cộng hoá trị có cực

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một lít nước ở 20oC hoà tan được bao nhiêu lít khí amoniac?

200

400

500

800

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình vẽ mô tả thí thí nghiệm như sau:     

     

 Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh

tính tan nhiều trong nước của NH3

tính bazơ của NH3

tính tan nhiều trong nước và tính bazơ của NH3

tính khử của NH3

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính bazơ của NH3 do 

trên N còn cặp electron tự do

phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực

NH3 tan được nhiều trong nước

NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch amoniac trong nước có chứa

NH4+, NH3

NH4+, NH3, H+.

NH4+, OH-.

NH4+, NH3, OH-.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch amoniac là một bazơ yếu là do: 

Amoniac tan nhiều trong nước

Phân tử amoniac là phân tử có cực

Khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.

Khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước tạo ra các ion NH4+ và OH-.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

chuyển thành màu đỏ

chuyển thành màu xanh

không đổi màu

mất màu.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ khô vào bình đựng khí amoniac là 

Giấy quỳ chuyển sang màu đỏ

Giấy quỳ chuyển sang màu xanh

Giấy quỳ mất màu

Giấy quỳ không chuyển màu

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện 

khói màu trắng

khói màu tím

khói màu nâu

khói màu vàng

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm phát biểu đúng:

NH3 là chất oxi hóa mạnh

NH3 có tính khử mạnh, tính oxi hóa yếu

NH3 là chất khử mạnh

NH3 có tính oxi hóa mạnh, tính khử yếu

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack