40 câu hỏi
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là
Ba(OH)2
NaCl
NaOH
NH3
Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
3
4
2
5
Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH2=CHCOONa và CH3OH
CH3COONa và CH2=CHOH
C2H5COONa và CH3OH
CH3COONa và CH3CHO
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?
KOH
NaCl
K2SO4
HCl
HNO3 tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
FeO, Fe2(SO4)3, FeCO3, Na2O
NaHCO3, CO2, FeS, Fe2O3
CuSO4, CuO, Mg3(PO4)2
K2SO3, K2O, Cu, NaOH
Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Tác nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là do chất khí:
CO2
N2
H2
O2
Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là
Na+, N, , Cl-
Mg2+, Al3+, ,
Ag+, Mg2+, , Br
Fe2+, Ag+, , H+
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
kim loại Na.
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2 gam ancol Y và 20,4 gam một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là
(HCOO)3C3H5
C3H5(COOCH3)3
CH3CH2OOC-COOCH2CH3
C3H5(COOCH3)3
Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
42,34 lít
42,86 lít
34,29 lít
53,57 lít
Glucozo và fructozo đều
có công thức phân tử C6H10O5
có phản ứng tráng bạc
thuộc loại đisaccarit
có nhóm chức –CH=O trong phân tử
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
etyl axetat
metyl propionat
propyl axetat
metyl axetat
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Saccarozơ làm mất màu nước brom
Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng Ag tối đa thu đựơc là m gam. Hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị m là
48,6
32,4
24,3
64,8
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
18,38 gam
16,68 gam
18,24 gam
17,80 gam
Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vô trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
6,72 lít; 26,25 gam
8,4 lít; 52,5 gam
3,36 lít; 17,5 gam
3,36 lít; 52,5 gam
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
3
6
5
4
Cho một số tính chất: (1) có dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong nước Svayde; (4) tham gia phản ứng tráng bạc; (5) phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc); (6) bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng. Các tính chất của xenlulozơ là:
(1), (2), (3) và (4)
(3), (4), (5) và (6)
(1), (3), (5) và (6)
(2), (3), (4) và (5).
Chất nào sau đây là amin bậc 2?
H2N-CH2-CH2-NH2
CH3-NH-C2H5
CH3-CH(NH2)-CH3
(CH3)3N
Cho các chất sau: (1) NH3; (2) CH3NH2; (3) (CH3)2NH; (4) C6H5NH2; (5) (C6H5)2NH. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là
(4) < (5) < (1) < (2) < (3)
(1) < (4) < (5) < (2) < (3)
(5) < (4) < (1) < (2) < (3)
(1) < (5) < (2) < (3) < (4)
Khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?
Hơi thoát ra làm xanh giấy quì tím ẩm
Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện
Có khói trắng C2H5NH3Cl bay ra
Có kết tủa trắng C2H5NH3Cl tạo thành
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
H+, CH3COO-
H+, CH3COO-, H2O
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O
CH3COOH, CH3COO-, H+
Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
xenlulozơ
glucozơ
tinh bột
saccarozơ
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí ở đktc. M là:
Li
Rb
Na
K
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
metyl axetat
propyl fomiat
etyl axetat
metyl fomat
Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ xM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m là
x = 0,015; m = 2,33
x = 0,150; m = 2,33
x = 0,200; m = 3,23
x = 0,020; m = 3,23
Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%
295,3 kg
300 kg
350 kg
290 kg
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
H-COO-CH3, CH3-COOH
CH3-COOH, CH3-COO-CH3
(CH3)2CH-OH, H-COO-CH3
CH3-COOH, H-COO-CH3
Để đề phòng nhiễm độc khí, người ta sử dụng mặt nạ phòng độc có chứa:
SiO2 và CaCl2
C và FeO
MgO
Than hoạt tính
Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có
nhóm chức ancol
nhóm chức xeton
nhóm chức anđehit
nhóm chức axit
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
C2H5OH, CH3COOH
CH3COOH, C2H5OH
C2H4, CH3COOH
CH3COOH, CH3OH
Độ dinh dưỡng cao nhất trong các loại phân đạm cho sau là
ure
kali nitrat
amoni sunfat
amoni clorua
Người ta sản xuất khí nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.
Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí
Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là:
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó lượng kết tủa giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm
xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng đến không đổi
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
5,6 lít
2,24 lít
3,36 lít
4,48 lít
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
CH3COONa và CH3OH
HCOONa và C2H5OH
HCOONa và CH3OH
CH3COONa và C2H5OH
Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M thu được V lít (đktc) khí NO sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
0,672
0,448
0,224
0,336
X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?
11,04
9,06
12,08
12,80
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
66%
65%
71%
62%
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
16,5 gam
20,1 gam
8,9 gam
15,7 gam
![[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 24)](/_next/image?url=%2Fassets%2Fimages%2Fog_image_default.jpg&w=3840&q=75)