40 câu hỏi
Polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?
Tơ olon
Nilon-6
Polietilen
Nilon-6,6
Chất nào sau đây là tripeptit?
Ala-Ala-Gly
Gly-Ala-Gly-Ala
Ala-Gly
Ala-Ala
Polime trong dãy nào sau đây đều thuộc loại tơ nhân tạo?
tơ visco và tơ xenlulozơ axetat
tơ nilon-6,6 và tơ nilon-6
tơ tằm và tơ visco
tơ visco và tơ nilon-6,6
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch HCl dư. Số phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra là
5
4
6
3
Chất nào sau đây là chất béo?
Etyl acrylat
Tripanmitin
Etyl fomat
Etyl axetat
Phát biểu nào sau đây đúng?
Glucozơ có phản ứng thủy phân
Etyl acrylat có phản ứng tráng bạc
Đipeptit Ala-Ala có phản ứng màu biure
Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là
4
3
1
2
Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
H2SO4 loãng
NaOH
HNO3 loãng
HCl
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
Zn
Ag
Al
Hg
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
CH3COOH
CH3NH2
C2H5OH
CH3OH
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 (đktc) Giá trị của m là
2,4
4,8
3,6
1,2
Cho 0,2 mol H2NCH2COOH phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là
8 gam
6 gam
16 gam
4 gam
Saccarozơ có nhiều trong cây mía, công thức phân tử của saccarozơ là
C12H22O11
C12H24O11
(C6H10O5)n
C6H12O6
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit, thu được sản phẩm là
axit panmitic và etanol
axit stearic và glixerol
axit panmitic và glixerol
axit oleic và glixerol
Khối lượng phân tử của alanin là
89
147
146
75
Tính chất vật lí nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?
Khối lượng riêng
Tính cứng
Nhiệt độ nóng chảy
Tính dẻo
Este CH3COOC2H5 có tên gọi là
metyl acrylat
vinyl fomat
metyl axetat
etyl axetat
Phát biểu nào sau đây đúng?
Kim loại Fe có tính khử yếu hơn kim loại Ag
Tính dẫn nhiệt của bạc tốt hơn đồng
Độ cứng của kim loại Al cao hơn kim loại Cr
Kim loại Cu tan được trong dung dịch FeCl2
Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện
Al < Ag < Cu, Fe
Fe < Al < Cu < Ag
Al < Fe < Cu < Ag
Fe < Cu < Al < Ag
Số đipeptit tối đa được tạo ra từ hỗn hợp glyxin và alanin là
2
4
3
1
Thủy phân CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối là
CH3OH
C2H5COONa
C2H5OH
CH3COONa
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Xenlulozơ
Sobitol
Glucozơ
Saccarozơ
Etyl propionat có mùi dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?
CH3COOH, CH3OH
CH3COOH, C2H5OH
C2H5COOH, C2H5OH
C2H5COOH, CH3OH
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch X và m gam kim loại. Giá trị của m là
5,6
3,2
2,8
6,4
Kim loại nào sau đây không phản ứng với nước ở điều kiện thường?
Na
Ca
Ba
Ag
Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là
poli(vinyl clorua)
poliacrilonitrin
poli(metyl metacrylat)
polietilen
Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung địch Y và 6,72 lít khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng Fe trong X
46,15%
62,38%
53,85%
57,62%
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
tính oxi hóa
tính bazơ
tính khử
tính axit
Trong môi trường kiềm, lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu
đen
tím
vàng
đỏ
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
Fe
Zn
Ca
Mg
Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,10% và 36,36%. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44, X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hai sản phẩm hữu cơ. Số công thức cấu tạo của X là
3
5
6
4
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2, M = 108) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
5,7 gam
15 gam
12,5 gam
21,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
40,40
36,72
31,92
35,60
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol X tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,16 mol Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 0,08 mol X bằng dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa 9,34 gam hỗn hợp 2 muối và 1,6 gam CH3OH. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn hơn trong X là
76,92%
57,62%
51,84%
74,94%
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
3,40 gam
0,82 gam
0,68 gam
2,72 gam
Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị m là
40,42 gam
41,82 gam
37,50 gam
38,45 gam
Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta – 1,3 – đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
1 : 1
1 : 2
2 : 3
1 : 3
Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là
7
11
5
9
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là
54,45 gam
75,75 gam
68,55 gam
89,7 gam
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là
1
3
2
4
![[Năm 2022] Đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề số 11)](/_next/image?url=%2Fassets%2Fimages%2Fog_image_default.jpg&w=3840&q=75)