vietjack.com

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 21)
Quiz

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 21)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Chất X là

C2H5COOCH3.

CH3COOC2H5.

C2H5COOH.

CH3COOH.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của axit oleic là

C17H33COOH.

HCOOH.

C15H31COOH.

CH3COOH

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cacbonhidrat nào có nhiều trong nho hoặc hoa quả chín?

Glucozơ.

Xenlulozơ.

Fructozơ.

Saccarozơ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây làm quỳ tím hóa xanh?

CH3COOH.

C6H5NH2.

CH3OH.

C2H5NH2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nguyên tử oxi trong phân tử glixin là

2.

1.

4.

3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-) n là

poly (vinyl clorua).

polietilen.

poly (metyl metacrylat).

polistiren

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

Tính dẻo.

Độ cứng.

Tính dẫn điện.

Ánh kim.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là

Mg.

Cu.

Na.

Fe.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự ăn mòn hóa học là quá trình

khử.

oxi hóa.

điện phân.

oxi hóa – khử.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?

Na.

Al.

Ca.

Fe.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Ag.

Au.

Cu.

Al.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho kim loại K vào nước, sản phẩm thu được là khí H2

K2O.

K2O2.

KOH.

KH.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nhiệt độ cao, Al khử được ion kim loại trong oxit

MgO.

BaO.

K2O.

Fe2O3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch khi tác dụng với axit H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa là

Na2CO3.

BaCl2.

Ba(HCO3)2.

Ca(OH)2.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?

Al.

Na.

Mg.

Cu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của sắt(III) hiđroxit là

Fe(OH)3.

Fe2O3.

Fe(OH)2.

FeO.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch K2CrO4 có màu gì?

Màu da cam.

Màu đỏ thẫm.

Màu lục thẫm.

Màu vàng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện nay nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

CH4.

CO2.

N2.

Cl2.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần của supephotphat đơn gồm

Ca(H2PO4)2.

Ca(H2PO4)2, CaSO4.

CaHPO4, CaSO4.

CaHPO4.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của propilen là:

C3H6.

C3H4.

C3H2.

C2H2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl propionat. Có bao nhiêu este có phản ứng với AgNO3/NH3 ?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức của X là

HCOOC3H7.

C2H5COOCH3.

CH3COOC2H5.

HCOOC3H5.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói  X Y Sobitol. X, Y lần lượt là

xenlulozơ, glucozơ.

tinh bột, etanol.

mantozơ, etanol.

saccarozơ, etanol.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 18 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá hình lên men đạt 85%. Tính giá trị của m?

20,0 gam.

32,0 gam.

17,0 gam.

16,0 gam.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở X (X có nguyên tử C lớn hơn 1) bằng oxi vừa đủ thu được 1,05 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 18 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là:

0,5.

0,55.

0,6.

0,45.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xenlulozơ có cấu trúc mạch xoắn.

Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp.

Cao su buna thuộc loại cao su thiên nhiên.

PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là

36,7 gam.

35,7 gam.

63,7 gam.

53,7 gam.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là

1,68.

2,80.

3,36.

0,84.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm nào sau đây chỉ thu được muối sắt (III) (giả thiết phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí)?

Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

Cho Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng.

Cho FeO vào dung dịch HCl.

Cho Fe đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa- khử?

Fe3O4 + HCl.

FeO + HNO3.

FeCl2 + Cl2.

FeO + H2SO4 đặc, nóng.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là

348,6.

312,8.

364,2.

352,3.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 1 gam dầu lạc vào cốc thủy tinh chịu nhiệt chứa 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp trong nồi cách thủy (khoảng 8 – 10 phút) đồng thời khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh (thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất).
- Bước 3: Rót 4 – 5 ml dung dịch NaCl (bão hòa, nóng) vào hỗn hợp, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội và quan sát.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được hỗn hợp chất lỏng đồng nhất.
(b) Ở bước 2, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn đi, phản ứng mới thực hiện được.
(c) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.
(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số phát biểu đúng là

2.

3.

4.

1.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.Số phát biểu đúng là

5.

2.

4.

3.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức mạch hở và 2 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp (mạch hở, có tổng số mol lớn hơn 0,02) cần vừa đủ 0,375 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là?

85,11%.

25,36%.

42,84%.

52,63%.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là

48,21%.

24,11%.

40,18%.

32,14%.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hết x lít CO2 ở đktc vào một dung dịch chứa 0,4mol KOH; 0,3 mol NaOH; 0,4 mol K2CO3 thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 thu được 39,4gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là:

20,16 lít.

18,92 lít.

16,72 lít.

15,68 lít.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt 67,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn X gồm Ca và CaO. Cho chất rắn X tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m+126,84) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn X vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 5,376 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

304,32 gam.

285,12 gam.

275,52 gam.

288,72 gam.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1:2) vào nước dư.
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là:

6.

3.

5.

4.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 17,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng 10,752 lít O2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 17,28 gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,2 gam hồn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là

0,05.

0,04.

0,06.

0,03.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?

88,235.

98,335.

96,645.

92,145.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack