vietjack.com

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)
Quiz

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 2)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?

Vonfam.

Đồng.

Kẽm.

Sắt.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim Ag, Zn, Fe, Cu?

Dung dịch NaOH.

Dung dịch HNO3 loãng.

Dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Dung dịch HCl.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:

tính khử.

tính bazơ.

tính axit.

tính oxi hóa.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm nào trong bảng tuần hoàn hiện nay chứa toàn bộ là các nguyên tố kim loại?

VIIIA.

IVA.

IIA.

IA.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch muối AgNO3?

Al, Fe, Ni, Ag.

Al, Fe, Cu, Ag.

Mg, Al, Fe, Cu.

Fe, Ni, Cu, Ag.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl dư?

Fe.

Ag.

Al.

Mg.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3

KCl.

MgCl2.

NaNO3.

NaOH.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?

K2O.

Na2O.

Na.

Be.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức thạch cao sống là

CaSO4

CaSO4.2H2O

CaSO4.H2O

CaCO3

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?

Fe(OH)2

Fe3O4.

Fe(OH)3.

Na2SO4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức hóa học của kali đicromat là

KCl

KNO3

K2Cr2O7

K2CrO4

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất khí X không màu, không mùi. X là thành phần chính (chiếm hàm lượng phần trăm thể tích nhiều nhất) của không khí. Khí X là

N2.

CO2.

NO.

O2.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Etyl fomat có công thức là

HCOOC2H5.

C2H5COOCH3.

CH3COOCH=CH2.

CH3COOCH3.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là

(C17H31COO)3C3H5.

(C17H35COO)3C3H5.

(C17H33COO)3C3H5.

(C15H31COO)3C3H5.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều là

đisaccarit.

polisaccarit.

cacbohiđrat.

monosaccarit.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, metylamin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

3.

4.

2.

5.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số công thức cấu tạo của đipeptit X mạch hở tạo từ 1 gốc Ala và 1 gốc Gly là

4.

5.

3.

2.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây?

caprolactam.

vinyl axetat.

axit ađipic.

vinyl xianua.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa

Na2CO3 va BaCl2.

KOH và H2SO4.

Na2CO3 và HCl.

NH4Cl và NaOH.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Etilen trong hoocmon thực vật sinh ra từ quả chín. Công thức của etilen là

C2H2.

CH4.

C2H4.

C2H6.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm và sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư.

Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.

Cho Fe vào dung dịch CuCl2

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là

C6H5COONa và CH3OH.

CH3COOH và C6H5ONa.

CH3COONa và C6H5ONa.

CH3COONa và C6H5OH.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

5,4.

9,6.

7,2.

10,8.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là

Fe, Fe2O3.

Fe, FeO.

Fe3O4, Fe2O3.

FeO, Fe3O4.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là

1,71 gam.

34,20 gam.

13,55 gam.

17,10 gam.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là:

4.

3.

5.

6.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng.

(b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccrit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

(d) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Số phát biểu đúng là

4.

1.

3.

2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được ancol etylic và 6,72 lít CO2 ở đktc. Giá trị của m là

20,25 gam.

36,00 gam.

32,40 gam.

72,00 gam.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4,78 gam hỗn hợp CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl thu được 6,97 gam muối. Giá trị của a là

0,6.

0,03.

0,06.

0,12.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo

Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp

PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là

82,4 và 1,12.

82,4 và 2,24.

59,1 và 1,12.

59,1 và 2,24.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3.

(b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Zn vào dung dịch CuSO4.

(d) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.

(e) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3.

(g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

      Số thí nghiệm thu được kim loại là

5.

4.

3.

6.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu?

23,23.

59,73.

39,02.

46,97.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận định sau:

(1) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ.

(2) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo.

(3) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả.

(4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên.

(5) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi.

(6) Dung dịch anilin, phenol đều làm đổi màu quì tím.

Số phát biểu đúng là

2.

4.

3.

6.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO2 vào Y, thu được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

33,95.

35,45.

29,30.

29,95.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu?

10,32 gam.

10,55 gam.

12,00 gam.

10,00 gam.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu?

30,74.

51,24.

11,53.

38,43.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có công thức phân tử lần lượt là C8H8O2 và C7H6O2. Để phản ứng hết với 0,2 mol X cần tối đa 0,35 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

44,15.

28,60.

23,40.

36,60.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là

12,87.

12,48.

32,46.

8,61.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

      - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.

      - Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

      - Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).

      - Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.

Cho các phát biểu dưới đây:

(1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.

(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.

(3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.

(4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.

(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.

(6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.

      Số phát biểu đúng là

2.

1.

3.

4.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack