vietjack.com

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 18)
Quiz

[Năm 2022] Đề minh họa môn Hóa THPT Quốc gia có lời giải (Đề 18)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT2 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, thường được dùng làm sợi dây tóc bóng đèn?

Cr.

Ag.

W.

Fe.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường và phản ứng mạnh hơn trong nước nóng?

Mg.

Fe.

Cu.

Ag.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là?

Oxi hóa các kim loại.

oxi hóa các cation kim loại.

khử các kim loại.

khử các cation kim loại.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

Cu, Fe, MgO.

Cu, FeO, MgO.

CuO, Fe, MgO.

Cu, Fe, Mg.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

Ca.

Al.

Na.

Fe.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

2Al + Fe2O3 → 2Fe + Al2O3.

2Mg + O2 → 2MgO.

Zn + 2HCl (dung dịch) → ZnCl2 + H2.

Ca + CuSO4 → CaSO4 + Cu

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

Al(OH)3.

BaCl2.

AlCl3.

Na2CO3.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai kim loại đều tác dụng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường là

Li và Mg.

Na và Al.

K và Ba.

Mg và Na.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với Ba(HCO3)2 vừa thu được kết tủa, vừa thu được chất khí thoát ra?

HCl.

H2SO4.

Ca(OH)2.

NaOH.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có công thức Fe2O3. Tên gọi của X là

sắt (III) hidroxit.

sắt (II) oxit.

sắt (II) hidroxit.

sắt (III) oxit.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho NaOH loãng vào dung dịch K2Cr2O7 sẽ có hiện tượng:

Từ màu vàng sang mất màu.

Từ màu vàng sang màu lục.

Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam.

Từ da cam chuyển sang màu vàng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?

H2

O3

N2

CO

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân este đơn chức có công thức phân tử C3H6O2

4.

2.

3.

6.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là

CH3COOCH=CH2.

CH2=CHCOOC2H5.

C2H5COOCH3.

C2H5COOC2H5.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là

C6H12O6

(C6H10O5)n

C12H22O11

C2H4O2

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây được sản phẩm chứa N2?

xenlulozơ

Protein

Chất béo

Tinh bột

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Axit glutamic

Metylamin

Anilin

Glyxin

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Poli(vinylclorua) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

CH2=CH2

CH2=CH-CH3

CH2=CH-Cl

CH3-CH2-Cl

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là muối axit?

CH3COONa

K2SO4

NaHSO4

NaCl

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện

kết tủa màu trắng

kết tủa đỏ nâu

kết tủa vàng nhạt

dung dịch màu xanh

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, MgSO4, BaCl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là

2.

5.

3.

4.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Các este thường dễ tan trong nước.

Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.

Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.

Este metyl metacrylat được dùng sản xuất chất dẻo.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

400.

200.

300.

100.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là

Đốt dây sắt trong bình đựng đầy khí O2.

Nhúng thanh gang (hợp kim sắt và cacbon) vào dung dịch HCl.

Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,24 gam Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,1M đến phản ứng hòa toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng bằng bao nhiêu?

2,32 gam

2,16 gam

1,68 gam

2,98 gam

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.

Phân tử X có 5 liên kết π.

Công thức phân tử của X là C52H102O6.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

Y tác dụng với H2 tạo sorbitol

X có phản ứng tráng bạc

Phân tử khối của Y là 162

X dễ tan trong nước lạnh

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

21,6.

27,0.

30,0.

10,8.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,01 mol một chất hữu cơ X, mạch hở tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là

phenol.

alanin.

glyxin.

axit axetic.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng về tơ (-NH-[CH2]5-CO-)n?

Bền trong môi trường axit và kiềm.

Không phải là tơ thiên nhiên.

Thuộc loại tơ poliamit và được gọi là tơ policaproamit.

Dạng mạch không phân nhánh.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

0,06

0,08

0,04

0,1

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe và Fe2O3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện kết tủa
(c) Ca(OH)2 bị nhiệt phân thành CaO
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl2, thu được một chất kết tủa
(e) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?

4

3

5

2

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

3.

1.

7.

6.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:
(a) Xà phòng hóa hoàn toàn phenyl axetat thu được muối và ancol
(b) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(c) Metylamoni clorua tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
(d) Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện kết tủa
(e) Tinh bột bị thủy phân với xúc tác axit, bazơ hoặc enzim
Trong các phát biêu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

2

3

4

5

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là

4,6.

23.

2,3.

11,5.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N) là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp 2 muối khan. Giá trị của a là

18,56

23,76

24,88

22,64

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm FeO (0,02 mol); Fe(NO3)2; FeCO3; Cu (a gam) bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa 18,88 gam hỗn hợp muối clorua của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm NO; NO2; CO2 (Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 64/3). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 50,24 gam kết tủa. Mặt khác cho NaOH dư vào Y thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m gần nhất với

14,0.

10,5.

13,1.

12,9.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

10.

9.

11.

8.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y là hai este mạch hở, MX < MY < 160. Đốt cháy hoàn toàn 105,8 gam hỗn hợp T chứa X, Y cần vừa đủ 86,24 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 105,8 gam T với dung dịch NaOH (dư 20% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn E và hỗn hợp F gồm hai ancol no, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2; 101,76 gam Na2CO3 và 2,88 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là

43,87%.

44,23%.

43,67%.

45,78%.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho 3-4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc)
- Bước 2: Rót 2ml dung dịch saccarozơ loãng 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3-5 phút
- Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2
- Bước 4: Rót nhẹ tay 2ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng ( khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc
- Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60-700C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng HaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

4

3

2

1

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack