(Đúng sai) 20 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ nguyên tử (có lời giải)
80 câu hỏi
a. Electron chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử theo những quỹ đạo tròn hay bầu dục, giống như quỹ đạo của các hành tinh quay xung quanh Mặt Trời
b. Số lượng electron tối đa trên các lớp là như nhau.
c. Năng lượng của các electron trên các lớp khác nhau có thể bằng nhau
d. Electron ở gần hạt nhân nhất có năng lượng cao nhất
a. Theo mô hình nguyên tử hiện đại, electron chuyển động không theo những quỹ đạo xác định trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân
b. Tất cả các AO nguyên tử đều có hình dạng giống nhau
c. Mỗi AO nguyên tử chỉ có thể chứa được 1 electron
d. Các electron s chuyển động trong các AO có hình số tám nổi
a. Với nguyên tử hydrogen, mô hình (1) là mô hình hiện đại, mô hình (2) là mô hình hành tinh nguyên tử
b. Khái niệm về xác suất tìm thấy electron xuất phát từ mô hình hành tinh nguyên tử
c. Theo mô hình (1), electron chuyển động trên quỹ đạo xác định xung quanh hạt nhân
d. Khái niệm về orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình hiện đại của nguyên tử
a. Mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa 2 electron.
b. Orbital 1s, 2s và 3s đều có dạng hình cầu
c. Có thể có các orbital khác ngoài orbital s, p
d. Các lớp electron khác nhau có cùng một số lượng orbital
a. Mỗi orbital nguyên tử có thể chứa tối đa 1 electron
b. Orbital s có dạng hình cầu, orbital p có dạng hình số tám nổi
c. AO p chứa tối đa 10 electron
d. Lớp K và lớp M đều có 4 AO
a. Thứ tự điền electron theo đúng thứ tự các lớp electron trong nguyên tử.
b. Electron được điền đầy hết lớp bên trong rồi mới tới những lớp bên ngoài
c. Số lượng electron tối đa có thể điền vào mỗi phân lớp là 2
d. Mỗi orbital nguyên tử chỉ điền được tối đa 2 electron
a. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất
b. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau
c. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
d. Lớp M có 4 orbital.
a. Các electron ở lớp L có mức năng lượng gần bằng nhau
b. Các electron ở lớp M (n = 3) liên kết chặt chẽ với hạt nhân hơn các electron ở lớp K (n = 1).
c. Các electron ở lớp M có mức năng lượng cao hơn các electron ở lớp K
d. Các electron ở phân lớp 3s có mức năng lượng thấp hơn các electron ở phân lớp 2p
a. Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao
b. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau
c. Nguyên tử silicon (Z = 14) có 4 electron độc thân
d. Nguyên tử có sulfur (Z = 16) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p4.
a. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng là kim loại (trừ H, He, B); 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng thường là phi kim
b. Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng đều rất bền vững, đó là các nguyên tử khí hiếm (riêng He có số electron lớp ngoài cùng là 2)
c. Chlorine (Z = 17) có 7 electron lớp ngoài cùng, chlorine là phi kim
d. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Ca là 4s2. Nguyên tố Ca là khí hiếm
a. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn
b. X là một phi kim
c. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p
d. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron
a. Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng
b. Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân
c. Fe là một phi kim
d. Fe là nguyên tố d
a. Lớp K có 2 electron, lớp L có 3 electron và lớp M có 3 electron
b. Lớp ngoài cùng có 1 electron nên aluminium là kim loại
c. Al là nguyên tố p
d. Số orbital chứa electron của Al là 7
a. Số electron ở lớp ngoài cùng của X, Y lần lượt là 3 và 1
b. X và Y đều là các kim loại.
c. Ion X3– và Y+ đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6
d. Số hạt mang điện của Y nhiều hơn X là 4
a. Số hiệu nguyên tử của X là 18
b. Tổng số electron trong các orbital s là 2
c. Tổng số electron trong các orbital p là 6
d. Nguyên tử X có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên X là một khí hiếm.
a. M và X là hai đồng vị của cùng một nguyên tố
b. M là một kim loại và X là một phi kim
c. Số electron lớp ngoài cùng của M, X lần lượt là 1 và 8
d. Số proton của M và X hơn kém nhau 1 đơn vị
a. Cấu hình electron của nguyên tử Y là: 1s22s22p63s23p64s1
b. Số electron trong nguyên tử X là 16
c. X là kim loại và Y là phi kim
d. Số electron độc thân trong nguyên tử X và Y đều bằng 1
a. Nguyên tử của nguyên tố Y có 3 electron ở lớp ngoài cùng
b. Số hiệu nguyên tử của X là 13
c. X là kim loại và Y là phi kim
d. X và Y đều thuộc nguyên tố p
a. Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p1
b. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là 13 và 21
c. X là kim loại; Y là phi kim
d. X và Y đều là nguyên tố p
a. Cấu hình electron nguyên tử của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p5 và 1s22s22p63s23p64s1
b. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là 17 và 19
c. X là kim loại và Y là phi kim
d. X có 5 electron độc thân và Y có 1 electron độc thân





