2048.vn

15 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ nguyên tử có đáp án
Quiz

15 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ nguyên tử có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 107 lượt thi
45 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biểu diễn cấu hình electron của aluminium theo ô orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử này

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của những nguyên tố nào dưới đây có electron độc thân?

a) Boron;                                        b) Oxygen;

c) Phosphorus;                                d) Chlorine.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: nitrogen (Z = 7), sodium (Z = 11) và oxygen (Z = 8). Cho biết số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố trên. Chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Silicon được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: gốm, men sứ, thủy tinh, luyện thép, vật liệu bán dẫn,…. Hãy biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử silicon (Z = 14) theo ô orbital, chỉ rõ việc áp dụng các nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố calcium giúp xương chắc, khỏe. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử calcium là 4s2. Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử calcium và cho biết nguyên tố calcium là kim loại, phi kim hay khí hiếm

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của:

- Nguyên tử X: 1s22s22p63s23p64s1;

- Nguyên tử Y: 1s22s22p63s23p4.

a) Mỗi nguyên tử X và Y chứa bao nhiêu electron?

b) Hãy cho biết số hiệu nguyên tử của X và Y.

c) Lớp electron nào trong nguyên tử X và Y có mức năng lượng cao nhất?

d) Mỗi nguyên tử X và Y có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu phân lớp electron?

e) X và Y là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình electron của ion được thiết lập bằng cách nhận hoặc nhường electron, bắt đầu từ phân lớp ngoài cùng của cấu hình electron nguyên tử tương ứng.

a) Viết cấu hình electron của ion Na+ và ion Cl–.

b) Nguyên tử Cl nhận 1 electron để trở thành ion Cl, electron này xếp vào AO thuộc phân lớp nào của Cl? AO đó là AO trống, chứa 1 hay 2 electron?

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chlorine (Z = 17) thường được sử dụng để khử trùng nước máy trong sinh hoạt. Hãy cho biết số lớp electron, số electron thuộc lớp ngoài cùng, số electron độc thân của nguyên tử chlorine

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: Ne (Z = 10), Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl (Z = 17), Cu (Z = 29). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử F (Z = 9), Si (Z = 14), Mg (Z = 12), Sc (Z = 21) và Cr (Z = 24). Hãy cho biết các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩy trắng quần áo, vải sợi. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

X được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng cao. Nguyên tử X có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên tố X và tên nguyên tố X

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố Y có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y. Xác định tên X, Y

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X có Z = 12 và nguyên tố Y có Z = 17. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X và Y. Khi nguyên tử của nguyên tố X nhường đi 2 electron và nguyên tử của nguyên tố Y nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng của chúng có đặc điểm gì?

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Orbital nguyên tử là

đám mây chứa electron có dạng hình cầu.

đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.

khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron là lớn nhất.

quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước và năng lượng xác định.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa

1 electron.

2 electron.

3 electron.

4 electron.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số orbital trong các phân lớp s, p, d lần lượt bằng

1, 3, 5.

1, 2, 4.

3, 5, 7.

1, 2, 3.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp M có số orbital tối đa bằng

3.

4.

9.

18.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình dưới đây biểu diễn hình dạng orbital nguyên tử (AO) nào sau đây?

Hình dưới đây biểu diễn hình dạng orbital nguyên tử (AO) nào sau đây? (ảnh 1)

s.

px.

py.

pz.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Orbital nào sau đây có dạng hình cầu?

s.

px.

py.

pz.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí hay quy tắc nào sau đây?

Nguyên lí vững bền.

Quy tắc Hund.

Nguyên lí Pauli.

Quy tắc Pauli.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli?

A. Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli? (ảnh 1) .

B. Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli? (ảnh 2) .

C. Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli? (ảnh 3) .

D. Cách biểu diễn electron trong AO nào sau đây không tuân theo nguyên lí Pauli? (ảnh 4) .

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo mô hình nguyên tử hiện đại, xác suất tìm thấy electron lớn nhất là ở

bên ngoài các orbital nguyên tử.

trong các orbital nguyên tử.

bên trong hạt nhân nguyên tử.

bất kì vị trí nào trong không gian.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây ứng với xác suất tìm thấy electron trong nguyên tử bằng 100%?

Bên ngoài các orbital nguyên tử.

Trong các orbital nguyên tử.

Trong toàn bộ khoảng không gian xung quanh hạt nhân.

Ở bên trong hạt nhân.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn các phát biểu đúng về electron s.

Là electron chuyển động chủ yếu trong khu vực không gian hình cầu

Là electron chỉ chuyển động trên một mặt cầu.

Là electron chỉ chuyển động trên một đường tròn.

Là electron chỉ chuyển động trên một đường elip.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình ảnh dưới đây mô tả AO p với hai thùy.

Hình ảnh dưới đây mô tả AO p với hai thùy. Cho các phát biểu sau:(a) Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%.(b) Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng  (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a) Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 45%.

(b) Xác suất tìm thấy electron ở mỗi thùy là khoảng 90%.

(c) Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 90%.

(d) Xác suất tìm thấy electron trong AO p là khoảng 45%.

Số phát biểu đúng là

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Electron quay xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo giống như các hành tinh quay xung quanh Mặt trời.

(b) Electron không chuyển động theo quỹ đạo cố định mà trong cả khu vực không gian xung quanh hạt nhân.

(c) Electron không bị hút vào hạt nhân do còn chịu tác dụng của lực quán tính li tâm.

(d) Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.

Số phát biểu đúng là

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

nguyên tử khối tăng dần.

điện tích hạt nhân tăng dần.

số khối tăng dần.

mức năng lượng electron.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử, electron chiếm các mức năng lượng

lần lượt từ cao đến thấp.

lần lượt từ thấp đến cao.

bất kì.

từ mức thứ hai trở đi.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân lớp 3d có số electron tối đa là

6.

18.

14.

10.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân lớp 2p có số electron tối đa là

6.

18.

14.

10.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lớp electron thứ 2 có bao nhiêu phân lớp?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu phân lớp electron nào sau đây sai?

3s.

3p.

3d.

3f.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kí hiệu phân lớp electron nào sau đây sai?

1s.

3p.

3d.

2d.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng electron tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ 3 là bao nhiêu?

2.

6.

10.

18.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng orbital ở lớp electron thứ 2 là bao nhiêu?

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng orbital ở phân lớp electron 2p là

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng electron tối đa có thể chứa trong lớp electron thứ 2 là bao nhiêu?

8.

6.

10.

18.

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Số phân lớp electron có trong lớp N là 4.

Số phân lớp electron có trong phân lớp M là 4.

Số orbital có trong lớp N là 9.

Số orbital có trong lớp M là 8.

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Lớp M có 3 phân lớp.

Lớp L có 9 orbital.

Phân lớp p có 3 orbital.

Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây đúng?

Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.

Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.

Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.

Các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?

Có cùng sự định hướng không gian.

Có cùng mức năng lượng.

Khác nhau về mức năng lượng.

Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.

(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.

(c) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.

(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron thuộc AO 2p.

Số phát biểu đúng là

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack