(Đúng sai) 11 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion (có lời giải)
44 câu hỏi
a. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
b. Trong liên kết ion, một nguyên tử sẽ nhường electron để trở thành ion dương và nguyên tử còn lại sẽ nhận electron để trở thành ion âm
c. Trong liên kết ion, tổng số electron của nguyên tử cho và nguyên tử nhận phải bằng nhau
d. Liên kết ion thường hình thành giữa các nguyên tử có độ âm điện tương đương nhau
a. X có xu hướng nhường 1 electron để tạo thành cation X+
b. Y có xu hướng nhận 2 electron để tạo thành anion Y2–
c. Hợp chất R có công thức là: XY2
d. Liên kết trong hợp chất R là liên kết ion
a. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là: 17 và 20
b. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn
c. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là X2Y
d. Liên kết hóa học trong hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y là liên kết ion
a. Số electrontrong nguyên tử X và Y lần lượt là: 11 và 9
b. X có xu hướng nhường 1 electron để tạo thành cation X+; Y có xu hướng nhận 2 electron để tạo thành anion Y2–
c. Liên kết hóa học trong hợp chất XY là liên kết ion
d. Hợp chất XY tan nhiều trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện
a. Theo xu hướng biến đổi tính kim loại, Mg có tính kim loại yếu hơn Na
b. Dựa vào mức độ phản ứng của Na và Mg với nước ở điều kiện thường, có thể so sánh được độ hoạt động hóa học giữa Na với Mg
c. Tính base của sodium hydroxide yếu hơn tính base của magnesium hydroxide
d. Khi phản ứng với Cl2, Na và Mg đều tạo ra hợp chất ion
a. Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường
b. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
c. Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường
d. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
a. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất
b. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.
c. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.
d.Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị
a. Trong phân tử Na2O, các ion Na+ và ion O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon
b. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2–.
c. Là chất rắn trong điều kiện thường
d. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,
a. Trong phân tử CaCl2, các ion Ca2+ và Cl– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon
b. Phân tử CaCl2 tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa một ion Ca2+ và hai ion Cl–.
c. Là chất rắn trong điều kiện thường.
d. Tan tốt trong nước và tạo dung dịch dẫn điện
a. Trong phân tử MgO, ion Mg2+ và ion O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon
b. Phân tử MgO tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa một ion Mg2+ và một ion O2–
c. Là chất rắn trong điều kiện thường
d. Tan tốt trong nước, tạo ra dung dịch base mạnh
a. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên được gọi là sự kết tinh
b. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên là quá trình sắp xếp lại các ion Na+, Cl– từ chuyển động tự do thành cấu trúc có trật tự trong tinh thể.
c. Trong tinh thể sodium chloride, xung quanh 1 ion Na+ có 6 ion Cl– gần nhất
d. Tinh thể sodium chloride nóng chảy ở khoảng 800 °C, chứng tỏ lực liên kết giữa các ion trong tinh thể là yếu.





