2048.vn

(Đúng sai) 11 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion (có lời giải)
Quiz

(Đúng sai) 11 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion (có lời giải)

A
Admin
Hóa họcLớp 108 lượt thi
44 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Trong liên kết ion, một nguyên tử sẽ nhường electron để trở thành ion dương và nguyên tử còn lại sẽ nhận electron để trở thành ion âm

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trong liên kết ion, tổng số electron của nguyên tử cho và nguyên tử nhận phải bằng nhau

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Liên kết ion thường hình thành giữa các nguyên tử có độ âm điện tương đương nhau

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. X có xu hướng nhường 1 electron để tạo thành cation X+

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Y có xu hướng nhận 2 electron để tạo thành anion Y2–

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hợp chất R có công thức là: XY2

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Liên kết trong hợp chất R là liên kết ion

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là: 17 và 20

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là X2Y

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Liên kết hóa học trong hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố X và Y là liên kết ion

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Số electrontrong nguyên tử X và Y lần lượt là: 11 và 9

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. X có xu hướng nhường 1 electron để tạo thành cation X+; Y có xu hướng nhận 2 electron để tạo thành anion Y2–

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Liên kết hóa học trong hợp chất XY là liên kết ion

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Hợp chất XY tan nhiều trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Theo xu hướng biến đổi tính kim loại, Mg có tính kim loại yếu hơn Na

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Dựa vào mức độ phản ứng của Na và Mg với nước ở điều kiện thường, có thể so sánh được độ hoạt động hóa học giữa Na với Mg

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tính base của sodium hydroxide yếu hơn tính base của magnesium hydroxide

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Khi phản ứng với Cl2, Na và Mg đều tạo ra hợp chất ion

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Tồn tại ở thể khí trong điều kiện thường

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Thường tồn tại ở thể rắn trong điều kiện thường

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d.Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong phân tử Na2O, các ion Na+ và ion O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2–.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Là chất rắn trong điều kiện thường

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong phân tử CaCl2, các ion Ca2+ và Cl đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phân tử CaCl2 tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa một ion Ca2+ và hai ion Cl.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Là chất rắn trong điều kiện thường.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Tan tốt trong nước và tạo dung dịch dẫn điện

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Trong phân tử MgO, ion Mg2+ và ion O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Phân tử MgO tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa một ion Mg2+ và một ion O2–

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Là chất rắn trong điều kiện thường

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Tan tốt trong nước, tạo ra dung dịch base mạnh

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên được gọi là sự kết tinh

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Quá trình hình thành tinh thể sodium chloride ở trên là quá trình sắp xếp lại các ion Na+, Cl từ chuyển động tự do thành cấu trúc có trật tự trong tinh thể.

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Trong tinh thể sodium chloride, xung quanh 1 ion Na+ có 6 ion Cl gần nhất

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Tinh thể sodium chloride nóng chảy ở khoảng 800 °C, chứng tỏ lực liên kết giữa các ion trong tinh thể là yếu.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack