2048.vn

14 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion (có lời giải)
Quiz

14 bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 11: Liên kết ion (có lời giải)

A
Admin
Hóa họcLớp 1010 lượt thi
14 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Viết cấu hình electron của các ion: K+, Mg2+, F, S2–. Mỗi cấu hình đó giống với cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Potassium và magnesium là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh vật sống.

a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?

b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3, F, O2–, blobid4-1753242802.dat. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Cho biết tổng điện tích của các ion trong hợp chất bằng 0

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Giải thích vì sao bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng.

b) Vì sao cả Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường?

c) Vì sao nhiệt độ nóng chảy của MgO (28520C) cao hơn rất nhiều so với Na2O (11320C)?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành các sơ đồ tạo thành ion sau:

a) blobid8-1753242898.dat;                                 b) blobid9-1753242898.dat;

c) blobid10-1753242898.dat;                         d) blobid11-1753242898.dat.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ion: Na+, Mg2+, O2– và Cl. Những ion nào có thể kết hợp với nhau tạo thành liên kết ion? Viết công thức phân tử tạo thành từ các ion đó

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sodium oxide (Na2O) có trong thành phần thủy tinh và các sản phẩm gốm sứ. Trình bày sự hình thành liên kết ion trong phân tử sodium oxide

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ion sau: K+; Be2+; Cr3+; F; Se2–; N3–. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành mỗi ion trên

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các ion sau: blobid23-1753243054.dat.

a) Viết cấu hình electron của mỗi ion trên.

b) Mỗi cấu hình electron đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) Magnesium fluoride (MgF2);                 b) Potassium fluoride (KF);

c) Sodium oxide (Na2O);                                d) Calcium oxide (CaO)

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Anion X có cấu hình electron nguyên tử ở phân lớp ngoài cùng là 3p6.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X. Cho biết X là nguyên tố kim loại hay phi kim?

b) Giải thích bản chất liên kết giữa X với barium

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố X tích lũy trong các tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh sáng. Nguyên tử X chỉ có 7 electron trên phân lớp s; còn nguyên tử Z chỉ có 17 electron trên phân lớp p.

a) Viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Z.

b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Vì sao?

c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng để làm gì?

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lí nước, công nghiệp dệt may và các quá trình sản xuất hóa chất khác nhau như sản xuất cao su, thuốc nhuộm sulfur và thu hồi dầu,… Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chứng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi, chống lại tổn thương phổi do máy thở.

a) Trình bày sự tạo thành sodium sulfide khi cho phản ứng với sulfur.

b) Tính khối lượng sodium và sulfur cần dùng để điều chế 11,7 gam sodium sulfide. Biết phản ứng giữa sodium và sulfur xảy ra hoàn toàn

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Magnesium chloride là một chất xúc tác phổ biến trong hóa học hữu cơ.

a) Trình bày sự tạo thành phân tử MgCl2 khi cho magnesium tác dụng với chlorine.

b) Tính khối lượng MgCl2 thu được khi đốt cháy 7,2 gam Mg trong khí chlorine dư

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack