8 câu hỏi
Este Y (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa một liên kết đôi C=C. Công thức phân tử của Y có dạng là
CnH2n – 4O4.
CnH2n – 4O2.
CnH2n – 2O4.
CnH2n – 2O2.
Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
CnH2nO2.
CnH2n – 4O4.
CnH2n – 2O2.
CnH2n – 2O4.
Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
CnH2n – 4O2.
CnH2n – 4O6.
CnH2n – 2O2.
CnH2n – 2O4.
Este X (đơn chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, đơn chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X có dạng là
CnH2nO2.
CnH2n+2O2.
CnH2n-2O2.
CnH2n-4O2.
Este X (hai chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức. Công thức phân tử của X có dạng là
CnH2n – 2O4.
CnH2nO4.
CnH2n – 6O4.
CnH2n – 4O4.
Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là
CnH2n – 2O4.
CnH2n + 2O2.
CnH2n – 6O4.
CnH2n – 4O4.
Este mạch hở X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi C=C), đơn chức, mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử tổng quát của X là
CnH2n – 2O2 (n ≥ 5).
CnH2n – 2O2 (n ≥ 4).
CnH2nO2 (n ≥ 3).
CnH2nO2 (n ≥ 4).
Este tạo ra từ axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic có công thức chung là
CnH2nO2 (n ≥ 3).
CnH2nO2 (n ≥ 4).
CnH2n – 2O2 (n ≥ 4).
CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).








