9 câu hỏi
Amino axit E no, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
CnH2nO2N.
CnH2n+1O2N.
CnH2n-1O2N.
CnH2n+2O2N.
Amino axit T (no, mạch hở), phân tử có chứa hai nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là
CnH2n – 1O2N2
CnH2n + 2O2N2
CnH2nO2N2
CnH2n + 1O2N
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
CnH2n+1NO2
CnH2n-1NO4
CnH2nNO4
CnH2n+1NO4
Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N2. Mối quan hệ giữa n với m là
m = 2n + 1
m = 2n + 2
m = 2n
m = 2n + 3
Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CnHmO4N. Mối quan hệ giữa m với n là
m = 2n – 1
m = 2n – 2
m = 2n + 1
m = 2n
Amino axit T no, mạch hở, có công thức phân tử CnHmO4N, trong đó có tỉ lệ khối lượng mC : mN = 24 : 7. Giá trị của n và m lần lượt là
4 và 7
4 và 9
5 và 9
5 và 11
Amino axit E no, mạch hở, có công thức phân tử CnHmO2N2, trong đó có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 9 : 4. Giá trị của n và m lần lượt là
6 và 12
4 và 10
6 và 14
4 và 8
Công thức tổng quát của dãy các amino axit no, mạch hở, tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1, tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 là
CnH2n+2O2N2
CnH2nO2N2
CnH2n+1O4N
CnH2n-1O4N
Aminoaxit X (CnH2n+1O2N), trong đó phần trăm khối lượng cacbon chiếm 51,28%. Giá trị của n là
2
3
5
4








