vietjack.com

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Hoạt động tim và hệ mạch
Quiz

ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Hoạt động tim và hệ mạch

V
VietJack
ĐHQG Hồ Chí MinhĐánh giá năng lực7 lượt thi
23 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tự động của tim

Là khả năng co dãn tự động theo chu kì.

Là khả năng hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

Là khả năng hoạt động của hệ thần kinh tim.

Là khả năng tự cung cấp đầy đủ ôxi, chất dinh dưỡng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính tự động của tim là do khả năng điều khiển tự động của:

Cơ tim.

Van tim.

Hệ dẫn truyền tim.

Điều khiển của não bộ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ dẫn truyền tim gồm:

Nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin.

Tim, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin

Tâm thất, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puốc kin

Tâm nhĩ, nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His .

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhịp tim trung bình khoảng:

50-80 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

40-60 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 → 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh

60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 100 → 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

60-100 nhịp/ phút ở người trưởng thành, 120 →160 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?

Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)

Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…

Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài

Tất cả các phương án còn lại

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người trưởng thành, mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng

0,8 giây

0,6 giây

0,7 giây

0,9 giây

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, mỗi chu kỳ hoạt động của tim bao gồm:

Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.

Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây

Tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

Tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co dãn nhịp nhàng là do:

Tim co dãn nhịp nhàng theo chu kì.

Tim có hệ thống nút có khả năng tự phát xung điện.

Tim có hệ điều khiển riêng, không liên quan gì đến cơ thể

Được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, oxy và nhiệt độ thích hợp.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ mạch máu của người gồm:

I. Động mạch;    II. Tĩnh mạch;    III. Mao mạch.

Máu chảy trong hệ mạch theo chiều:

I → III → II.

I → II → III.

II → III → I.

III → I → II.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Động mạch là

Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.

Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.

Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.

Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mao mạch là

Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.

Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.

Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.

Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tĩnh mạch là:

Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.

Những mạch máu từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.

Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.

Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ mạch máu ở người, loại mạch nào sau đây có tổng tiêt diện lớn nhât?

Động mạch.

Mạch bạch huyết.

Tĩnh mạch.

Mao mạch.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ?

Vận tốc dòng máu chảy rất chậm

Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì

Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào

Tất cả các phương án còn lại

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ:

Dòng máu chảy liên tục

Sự va đẩy của các tế bào máu

Co bóp của mạch.

Năng lượng co tim.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Huyết áp là:

Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.

Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.

Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.

Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chứng huyết áp cao biểu hiện khi

Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.

Huyết áp cực đại lớn quá 170mmHg và kéo dài.

Huyết áp cực đại lớn quá 110mmHg và kéo dài.

Huyết áp cực đại lớn quá 120mmHg và kéo dài.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:

Huyết áp cực đại thường xuống dưới 120mmHg.

Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg

Huyết áp cực đại thường xuống dưới 110mmHg.

Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao khi ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp dễ làm vỡ mạch.

Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi hyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết cao dễ làm vỡ mạch.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ máu chảy trong một giây là?

Huyết áp.

Vận tốc máu.

Nhịp tim.

Không xác định được

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bệnh xơ vữa động mạch có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây ?

Phôtpholipit

Ơstrôgen

Côlesterôn

Testosterôn

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng

Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn

Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3

Tất cả các phương án còn lại

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?

Nút xoang nhĩ ->Hai tâm nhĩ ->Tâm nhĩ co ->Nút nhĩ thất ->Bó his ->Mạng Puôc – kin ->Tâm thất ->Tâm thất co.

Nút nhĩ thất ->Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ ->Bó his ->Mạng Puôc – kin ->Các tâm nhĩ, tâm thất co

Nút xoang nhĩ ->Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất ->Mạng Puôc – kin ->Bó his ->Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Nút xoang nhĩ ->Hai tâm nhĩ ->Nút nhĩ thất ->Mạng Puôc – kin ->Các tâm nhĩ, tâm thất co.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack