vietjack.com

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Phương trình đường elip
Quiz

ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Tư duy định lượng - Phương trình đường elip

V
VietJack
ĐHQG Hà NộiĐánh giá năng lực8 lượt thi
16 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho elip (E) có phương trình chính tắc là \[\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\]. Gọi 2c là tiêu cự của (E). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

\[{c^2} = {a^2} + {b^2}\]

\[{b^2} = {a^2} + {c^2}\]

\[{a^2} = {b^2} + {c^2}\]

\[c = a + b\]

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho elip (E) có tiêu cự là 2c, độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 2a  và 2b. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

c

c

c>b>a.

c

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho elip (E) có hai tiêu điểm là F1,F2  và có độ dài trục lớn là 2a. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

\[2a = {F_1}{F_2}\]

\[2a >{F_1}{F_2}\]

\[2a < {F_1}{F_2}\]

\[4a = {F_1}{F_2}\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Elip (E) có độ dài trục bé bằng tiêu cự. Tâm sai của (E) là:

\[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\]

\[\frac{2}{{\sqrt 2 }}\]

\[\frac{1}{3}\]

1

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho elip \[(E):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]và cho các mệnh đề:

1. (E) có các tiêu điểm F1(0;−4) và F2(0;4)

2. (E) có tỉ số \(\frac{c}{a} = \frac{4}{5}\)

3. (E) có đỉnh A1(−5;0)

4. (E) có độ dài trục nhỏ bằng 3.

Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề trên:

1 và 2

2 và 3

1 và 3

4 và 1

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Elip có độ dài trục lớn là 12, độ dài trục nhỏ là 8 có phương trình chính tắc là:

\[\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{144}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{12}} + \frac{{{y^2}}}{8} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của elip có độ dài trục lớn là 20, tâm sai là \(e = \frac{3}{5}\) là:

\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{400}} + \frac{{{y^2}}}{{256}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{49}} = 1\]

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của elip có tiêu cự là 6, tâm sai là \[e = \frac{3}{5}\]

\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của elip có  hai đỉnh là A(5;0)  và B(0;3) là:

\[\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{3} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{10}} + \frac{{{y^2}}}{6} = 1\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho elip  chính tắc (E) có tiêu điểm F1(4;0) và một đỉnh là A(5;0). Phương trình chính tắc của elip (E)là:

\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]

\[\frac{x}{5} + \frac{y}{4} = 1\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của elip có  hai tiêu điểm là F1(−1;0),F2(1;0)  và tâm sai \(e = \frac{1}{5}\) là:

\[\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = - 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = - 1\]Trả lời:

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của elip có một đỉnh là B(0;−2), tiêu cự là \(2\sqrt 5 \) là:

\[\frac{{{x^2}}}{7} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{20}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của elip có một đỉnh là A(0;−4), tâm sai \(e = \frac{3}{5}\).

\[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của elip có đỉnh là A(2;0)  và đi qua \[M( - 1;\frac{{\sqrt 3 }}{2})\] là:

\[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chính tắc của elip có đi qua hai điểm \[M\left( {2\sqrt 2 ;\frac{1}{3}} \right)\] và \[N\left( {2;\frac{{\sqrt 5 }}{3}} \right)\] là:

\[\frac{{{x^2}}}{4} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\]

\[\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]Trả lời:

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho elip \[\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\]có hai tiêu điểm F1,F2. Biết rằng, điểm M là điểm có tung độ yM dương thuộc elip (E) sao cho bán kính đường tròn nội tiếp tam giác MF1F2 bằng 43. Khẳng định nào sau đây đúng? 

\[{y_M} \in \left( {0;\sqrt 3 } \right)\]

\[{y_M} \in \left( {2;\sqrt 8 } \right)\]

\[{y_M} \in \left( {\sqrt 8 ;5} \right)\]

\[{y_M} \in \left( {\sqrt 3 ;2} \right)\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack