Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 8
40 câu hỏi
Trong tự nhiên, sodium có nhiều trong quặng nào sau đây?
Halite.
Bauxite.
Dolomite.
Phosphorite.
Những vùng đất bị nhiễm phèn, do trong keo đất chứa nhiều ion Al3+, Fe3+ và NH4+ làm cho pH của đất thấp, cây lúa kém phát triển. Người ta thường dùng chất nào sau đây bón cho đất để tăng pH của đất?
Bột CaCO3.
Bột CaO.
Bột CaSO4.
Viên NH4NO3.
Polymer nào sau đây thuộc loại polyamide ?
PET.
Tơ olon.
PS.
Nylon-6.
Duralumin là hợp kim của aluminium, có thành phần chính gồm hai kim loại nào sau đây ?
Al và Cu.
Al và Fe.
Al và C.
Al và Hg.
Phổ IR của ethyl benzoate (C6H5COOC2H5) như hình sau:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Số sóng 1726 cm-1 là của nhóm C=O trong nhóm COO-.
Số sóng 1286 cm-1là của liên kết đơn C-O trong nhóm carbonyl.
Không xuất hiện tín hiệu của nhóm -OH.
Số sóng 2986 cm-1 là của nhóm -OH.
Cationite là một loại nhựa trao đổi cation được sử dụng để loại bỏ ion Ca2+, Mg2+. Khi nước cứng đi qua cột nhựa, các ion Ca2+, Mg2+ (kí hiệu chung là M2+) sẽ được giữ lại và thay thế bằng các ion H+, Na+ theo phản ứng sau:
M2+ +2R-SO3X (R-SO3)2M + 2X+ (X+ là H+ hoặc Na+)
Một loại cationite có phần trăm khối lượng lượng sulfur là 8% được sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ trong nước cứng. Giả sử một cột nhựa trao đổi ion trong thiết bị lọc nước gia đình có khối lượng cationite là 1,00 kg thì số mol Mg2+, Ca2+ tối đa có thể được loại bỏ là (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
1,25 mol.
0,6 mol.
2,5 mol.
5 mol.
Liên kết glycoside trong saccharose là liên kết nào sau đây?
Liên kết α–1,4–glycoside.
Liên kết β–1,4– glycoside.
Liên kết β–1,2– glycoside.
Liên kết α–1,2– glycoside
Cho hai phức chất sau: [PtCl2(NH3)4]2+ và [FeF6]3-. Phát biểu nào sau đây đúng?
Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6.
Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là 4+ và 3-.
Nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+.
Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước.
Trên bảng phân loại đám cháy, đám cháyloại D xuất phát từ các kim loại dễ cháy như titanium, potassium, magnesium và aluminium, thường gặp trong các phòng thí nghiệm. Dựa vào kiến thức đã học thì để xử lí các đám cháy kim loại magnesium có thể dùng chất nào sau đây?
nước
bình chữa cháy chứa CO2
bột chữa cháychứa NaHCO3
chất bột khô như bột ABC, BC.
Tên thay thế của amine có công thức cấu tạo dưới đây là
3-methylbutan-4-amine.
2-methylbutan-2-amine.
2-methylbutan-1-amine.
2-methylbutan-1-amine.
Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp năng lượng là 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp?
50 gam.
48 gam.
80 gam.
72 gam.
Polysaccharide mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc, thường được sử dụng làm lương thực là
cellulose.
amylose.
amylopectin.
glycogen.
Ester no, đơn chức, mạch hở (X) là dung môi hữu cơ được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất. Phổ MS của X cho biết khối lượng phân tử là 88. Trong đời sống, hợp chất X2 được điều chế từ quá trình lên men tinh bột và là một thành phần của xăng E5.
Cho các phương trình hoá học sau:
(1) X + NaOHX1 + X2 (2) X2 + CuOX3 + Cu + H2O
(3) X3 + Br2 + H2OX4 + HBr
Phát biểu nào sau đây là đúng?
X tan tốt trong nước hơn X1 và X2.
X và X4 là hai chất đồng phân.
Có thể thực hiện phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá X₂X4Χ.
Thứ tự nhiệt độ sôi được sắp xếp theo chiều X2 < X3 < X4.
Cho propylbenzene tác dụng với chlorine (chiếu sáng), người ta thu được hỗn hợp ba dẫn xuất monochloro A1, A2, A3 với tỉ lệ % lần lượt là 68%, 22%, 10%.
Cho biết quá trình thế halogen của alkane (ví dụ là methane) diễn ra theo các bước sau:

Cho biết tỷ lệ % các sản phẩm thế phụ thuộc vào số lượng ni nguyên tử H cùng một loại và khả năng phản ứng ri của những nguyên tử H đó theo công thức sau: .
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Trong 3 dẫn xuất monochloro thì có một dẫn xuất thế ở vòng benzene.
Sản phẩm A1 là sản phẩm chính và là sản phẩm thế ưu tiên vào vị trí ortho của vòng benzene.
Trong cơ chế hình thành sản phẩm A1 sẽ tạo ra gốc tự do có công thức sau: 
Tỷ lệ khả năng phản ứng tương đối của các nguyên tử H ở gốc propyl là 10,2: 3,3: 1 (cho phép làm tròn phép tính đến hàng phần mười).
Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là
Al.
Ag.
Fe.
Zn.
Cho peptide Y có công thức cấu tạo sau:

Tên viết tắt của Y là
Val-Gly-Ala.
Ala-Gly-Ala.
Glu-Ala-Gly.
Gly-Val-Gly.
Cho pin điện hoá có cấu tạo như sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Thế điện cực chuẩn của Zn2+/Zn là 0,76 V.
(b) Thanh Zn sẽ đóng vai trò là anode.
(c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H+ (aq) thành khí H2 (g).
(d) Phản ứng xảy ra trong pin là: H2 (g) + Zn2+(aq)Zn(s) +2H+ (aq).
Số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
Hai kim loại X, Y và dung dịch muối chloride của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2YCl2 + X.
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
Kim loại X khử được ion Y2+.
Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
a. Quặng bauxite là nguyên liệu dùng để sản xuất aluminium (nhôm) trong công nghiệp.
b. Để thu được kim loại Al từ quặng bauxite người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3.
c. Bể điện phân Al2O3 nóng chảy có các điện cực làm bằng thép.
d. Có phương trình nhiệt hóa học: 2Al2O3(s) 4Al(s) + 3O2 (g) ΔrHo298= 1676,00 kJ. Để thu được 1 tấn Al với hiệu suất sử dụng năng lượng đạt 75% và 1 kWh = 3,6.106 J, thì cần tiêu tốn 5747,6 kWh.
a. Để phân biệt glucose và fructose, người ta có thể dùng dung dịch bromine.
b. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose và maltose, chỉ thu được đường glucose.
c. Dung dịch glucose hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thành dung dịch xanh lam; nhưng khi đun nóng lại xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
d. Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine.
a. Công thức phân tử của X là C6H12O
b. Chỉ dựa vào peak vùng 1740 cm-1 có thể xác định X là một aldehyde.
c. Trong công thức cấu tạo của X có chứa 3 nhóm CH3.
d. Tên thay thế của alcohol Y là 4-methylpentan-1-ol
a. Dạng hình học của phức [Co(H2O)6]2+ là hình tứ diện.
b. Khi thêm từ từ HCl đặc vào ống nghiệm thì dung dịch chuyển dần thành màu xanh.
c. Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng thì dung dịch chuyển thành màu hồng.
d. Phản ứng trên xảy ra sự thay thế phối tử của phức chất.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Nồng độ ion NO3- trong nước uống tối đa cho phép là 9 ppm (mg/L). Nếu thừa ion này sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư đường tiêu hóa). Để xác định hàm lượng ion NO3- trong 200 mL nước người ta dùng các hoá chất (Cu + H2SO4 loãng) thấy cần dùng đến 1,92
mg Cu. Hàm lượng NO3- trong mẫu nước trên là bao nhiêu?
Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng rối loạn giấc ngủ (ngủ rũ). Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg methylphenidate hydrochloride được điều chế theo sơ đồ sau:

Để sản xuất 5 triệu hộp thuốc ritalin loại 30 viên/hộp với hiệu suất là 75% tính theo ritalinic acid hydrochloride thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn ritalinic acid hydrochloride? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
Trên nhãn chai dịch truyền tĩnh mạch sodium cholride 0,9% và glucose 5% (dung dịch X) ghi các thông tinh như hình bên.
Nếu thêm b (L) dung dịch HCl aM vào 500 ml dung dịch X thu được (500 + b) ml dung dịch Y (trong đó nồng độ của HCl là 0,01M, biết nồng độ ion Cl- trong X và Y bằng nhau). Tính giá trị của b. (làm tròn đến hàng phần mười)
Dung dịch acid formic 0,092% có khối lượng riêng là 1 g/mL. Trong dung dịch thì chỉ có 5% số phân tử acid formic phân li thành ion. Tính pH của 1 L dung dịch acid formic trên.
Năm 2020, một vụ nổ tại Thủ đô Beirut, Lebanon đã cướp đi sinh mạng hàng trăm người. Nguyên nhân vụ nổ được cho là do sự phân huỷ 2750 tấn ammonium nitrate trên một tàu hàng bỏ hoang theo phương trình hoá học sau:
NH4NO3(s)N2O(g) + 2H2O(g)
Nhiệt của vụ nổ trên tương đương lượng nhiệt của bao nhiêu tấn thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene), biết nhiệt tỏa ra khi 1 kg TNT phát nổ là 1,165 MJ. Biết 1 MJ = 1.106 J.(làm tròn đến hàng đơn vị)
Vỏ trứng có chứa calcium ở dạng CaCO3. Để xác định hàm lượng CaCO3 trong vỏ trứng, các bước thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cân 2,0 gam vỏ trứng khô, đã làm sạch, hoà tan hoàn toàn trong 50 mL dung dịch HCl 0,1 M. Lọc dung dịch sau phản ứng thu được 50 mL dung dịch X .
Bước 2: Chuẩn độ 10,0 mL dung dịch X bằng dung dịch NaOH chuẩn với chỉ thị phenolphthalein thì tại điểm kết thúc chuẩn độ, dung dịch xuất hiện màu hồng.
Kết quả chuẩn độ 10,0 mL dung dịch X khi sử dụng dung dịch chuẩn NaOH 0,01 M được ghi trong bảng sau:
| Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 |
Thể tích NaOH (mL) | 3,9 | 4,1 | 4,0 |
Giả thiết các tạp chất khác trong vỏ trứng không phản ứng với HCl, chấp nhận sai số chuẩn độ không đáng kể, các thành phần khác trong vỏ trứng không ảnh hưởng đến kết quả chuẩn độ. Tính hàm lượng trong vỏ trứng.








