2048.vn

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 21
Quiz

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 21

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Phát biểu về hiện tượng ăn mòn kim loại nào sau đây đúng?          

Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện bị suy giảm.

Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện không bị ảnh hưởng.

Khi kim loại bị ăn mòn, các đặc tính hữu ích của kim loại như tính dẻo, dễ dát mỏng, dễ kéo sợi và tính dẫn điện được tăng cường.

Khi kim loại bị ăn mòn, các kim loại không phản ứng với dung dịch acid.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diêm tiêu kali được dùng chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn phá đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng) có công thức hoá học là          

KNO3.

K2CO3.

KCl .

K2SO4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:

nH2N[CH2]6NH2 + nHOOC[CH2]4COOH to, xtZ + (n1)H2O

Polymer Z được điều chế bằng phản ứng          

trùng hợp.

trùng ngưng.

thế.

trao đổi.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại?          

Tính cứng.

Tính dẻo.

Tính dẫn điện.

Tính dẫn nhiệt.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z=12)          

1s22s22p63s1.

1s22s32p63s3.

1s22s22p63s2.

1s22s22p73s1.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?          

NaCl và Ca(OH)2.

Na2CO3 và HCl .

Na2CO3Ca(OH)2.

Na2CO3Na3PO4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đêm, chú Quân đang ngủ thì phát hiện có mùi gas bên trong nhà mình. Theo em, chú Quân cần tiến hành xử lý trình tự như thế nào là đúng nhất?

Mở đèn chiếu sáng, khóa bình gas, mở cửa thông thoáng gió.

Mở cửa thông thoáng gió, mở đèn chiếu sáng, khóa bình gas.

Mở cửa thông thoáng gió, khóa bình gas, không bật các thiết bị tiêu thụ điện.

Mở cửa thông thoáng gió, khóa bình gas, bật quạt đuổi bớt khí gas ra ngoài.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các lá già trở nên vàng sớm và bắt đầu từ bìa lá sau đó bìa lá và đầu lá có thể trở nên đốm vàng hoặc bạc, bìa lá chết và bị hủy hoại và lá có biểu hiện như bị rách. Các dấu hiệu trên cho thấy thực vật thiếu nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây?         

N.

P.

K.

Ca.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phổ MS của chất Y có thấy chất Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù hợp với Y?          

C3H8O

C2H4O2

C3H7F

C2H8N2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sodium formate?     

CH3COOCH3.

CH3COOC2H5.

HCOOC2H5.

CH3COOC3H7.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là     

trimethylamine.

ethylamine.

methylamine.

dimethylamine.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất phản ứng được với AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là          

glucose.

saccharose.

cellulose.

tinh bột.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng? (ảnh 1) 

Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng? (ảnh 2)
Nhận định nào sau đây không đúng?         

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.

Giai đoạn 1, liên kết đôi phản ứng với tác nhân Br-δtạo thành phần tử mang điện dương.

Giai đoạn 2, phần tử mang điện dương kết hợp với anion Br-δ tạo thành sản phẩm.

Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là          

HCOOC2H5.

C2H5COOC2H5.

C2H5COOCH3.

CH3COOCH3.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nấu món canh làm từ thịt cua, tôm, tép có nhiều mảng thịt đóng rắn lại. Hiện tượng trên gây ra bởi tính chất nào sau đây?          

Sự đông tụ protein bởi sự thay đổi pH.

Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ.

Kết tủa carbonate của các chất khoáng có trong vỏ.

Sự thuỷ phân protein bởi nhiệt độ.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyển về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (–). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau:

    Chất

       H2NCH2COOH

             (glycine)

HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

                 (glutamic)

H2N[CH]4CH(NH2)COOH

            (lysine)

      pI

            6,0

                      3,2

                9,7

 Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng?          

pH = 14,0.

pH = 9,7.

pH = 3,2.

pH = 6,0.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử sau:

(1) Ag+ + 1e → Ag                                          EAg+/Ago= 0,799 V

(2) Ni2+ + 2e → Ni                                           ENi2+/Nio= -0,257 V

Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng?     

Ag được tạo ra ở cực dương, Ni được tạo ra ở cực âm.

Ag được tạo ra ở cực dương, Ni2+ được tạo ra ở cực âm.

Ag+ được tạo ra ở cực âm và Ni được tạo ra ở cực dương.

Ag được tạo ra ở cực âm và Ni2+ được tạo ra ở cực dương.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng trong bảng sau:

Cặp oxi hoá-khử

Cu2+/Cu

Zn2+/Zn

Fe2+/Fe

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn (V)

+ 0,34

- 0,762

- 0,44

+ 0,799

Pin có sức điện động chuẩn lớn nhất là          

Pin Zn -Cu.

Pin Fe-Cu.

Pin Cu-Ag.

Pin Fe-Ag.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Ở cathode chỉ xảy ra quá trình khử ion Na+.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Giả sử lượng NaCl đem điện phân là 200ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1g/ml). Khí ở cathode thoát ra 24,79 lít khí đo ở điều kiện chuẩn thì ngừng điện phân. Thì nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH sau điện phân là 9,8%.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Thứ tự điện phân ở anode là H2O, Cl

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Dung dịch sau điện phân làm phenolphthalein chuyển màu hồng.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Khí sinh ra trong quá trình lên men này là carbon dioxide.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Sau thí nghiệm thì ống nghiệm chứa nước vôi trong bị vẩn đục.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Nếu thay nấm men Saccharomyces cerevisiae bằng sữa chua lên men thì hiện tượng thí nghiệm vẫn xảy ra tương tự.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Sau thí nghiệm thì trong bình tam giác có chứa chất X là thành phần của xăng E5.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Phản ứng hóa học trong thí nghiệm này là phản ứng thủy phân ester.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Trong hình 1, chất X là ester B do phổ IR có tín hiệu hấp thụ ở khoảng 1720 cm-1 và tín hiệu hấp thụ ở khoảng 1200 cm-1.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. A có nhóm chức -COOH, methanol có nhóm chức -OH, B có nhóm chức -COO-.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Có thể phân biệt các chất trên bằng phổ hồng ngoại.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Nồng độ chì trong máu của bệnh nhân này là 4 (μmol/L).

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. [Pb(EDTA)]2- là phức đa càng, trong đó EDTA hoạt động như phối tử đa càng, liên kết với Pb2+ qua bốn nhóm chức.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Phức [Pb(EDTA)]2- bền hơn phức [Ca(EDTA)]2- nên xảy ra phản ứng thế Ca2+ bằng Pb2+ trong phức chất.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Phức [Pb(EDTA)]2- là một phức bền, có kích thước lớn và khó hòa tan trong nước, cho phép nó đi qua màng lọc của cầu thận và được bài tiết ra ngoài qua nước tiểu.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Điện phân 500 mL dung dịch CuSO4 0,2 M (điện cực trơ) cho đến khi ở cathode thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đkc) thu được ở anode là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: palmitic acid, tristearin, sodium hydroxide, chlohidric acid, sodium chloride, glycerol. Số hóa chất được sử dụng trong quá trình điều chế xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các bước tiến hành thí nghiệm tráng bạc của glucose

(1) Thêm 3-5 giọt glucose vào ống nghiệm.

(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết.

(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70°C trong vòng vài phút.

(4) Cho 1 ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Hãy sắp xếp lại thứ tự đúng của thí nghiệm trên (ví dụ 1234, 2341,…)

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nicotine là amine rất độc, có nhiều trong khói thuốc lá, có khả năng gây tăng huyết áp và nhịp tim, gây xơ vữa động mạch vành và suy giảm trí nhớ. Công thức cấu tạo của nicotine cho ở hình bên dưới. Xác định số nguyên tử carbon trong một phân tử nicotine?

Xác định số nguyên tử carbon trong một phân tử nicotine? (ảnh 1)

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Glucose là một loại monosaccharide với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:

C6H12O6 (s) + 6O2 (g)  6CO2 (g) + 6H2O (g)

 Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500ml dung dịch glucose 5% (Kết quả làm tròn đến phần nguyên gần nhất). Biết các giá trị nhiệt tạo thành  của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:

Chất

C6H12O6 (s)

CO2 (g)

H2O(g)

 (kJ/mol)

-1273,3

-393,5

-241,8

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan 23,2 gam một mẫu quặng magnetitte (chỉ chứa Fe3O­4 và tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ chất không tan, thêm nước cất vào dịch lọc, thu được 200 mL dung dịch X. Chuẩn độ 5 mL dung dịch X cần dùng đúng 17,5 mL dung dịch KMnO4 0,02 M. Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 trong mẫu quặng magnetitte? (kết quả làm tròn đến số nguyên gần nhất)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack