Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 13
40 câu hỏi
Tái chế kim loại hiện là quá trình sử dụng nguyên liệu là phế thải kim loại để điều chế và sản xuất ra các vật liệu kim loại. Quy trình tái chế kim loại gồm nhiều giai đoạn. Hãy cho biết giai đoạn nào sau đây không có trong quá trình tái chế kim loại ?
Thu gom và phân loại phế liệu.
Tạo vật liệu.
Tinh luyện kim loại.
Tinh chế quặng.
Trộn bột kim loại X với bột iodine, thêm 1 vài giọt nước làm xúc tác thì phản ứng tỏa nhiệt mạnh, có khói màu tím bốc lên. X là kim loại nào sau đây?
Mg.
Ca.
Al.
Na.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Những polymer khi đun nóng không bị nóng chảy mà bị phân huỷ thì được gọi là chất nhiệt rắn.
Các polymer thường là chất rắn, nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
Tất cả các polymer đều khá bền với dung dịch acid hoặc base.
Tất cả các polymer đều tham gia phản ứng phân cắt mạch polymer.
Phát biểu nào sau đây sai?
NaCl là chất rắn, dễ tan trong nước, là thành phần chính của muối ăn.
Điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn thu được dung dịch NaOH.
Dung dịch NaHCO3 0,1 M có pH > 7.
Có thể phân biệt được ion Na+ và K+ dựa vào màu ngọn lửa khi đốt các hợp chất của chúng.
Trong chế độ dinh dưỡng hàng ngày, khi cơ thể không hấp thu được hoặc thiếu nguyên tố nào dưới đây sẽ dẫn đến nguy cơ loãng xương?
Ba.
Mg.
Be.
Ca.
Hang Sơn Đoòng tại tỉnh Quảng Bình, Việt Nam là hang động tự nhiên lớn nhất và có thạch nhũ đẹp nhất thế giới,…Thạch nhũ tăng kích thước với tốc độ 0,13 – 3 mm mỗi năm. Thạch nhũ trong hang động được tạo thành bởi phản ứng nào sau đây?
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O.
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O.
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2.
CaCl2 + Na2CO3 ® CaCO3 + 2NaCl.
Tyrosine một trong số các amino acid xây dựng nên protein và ít tan trong nước. Công thức cấu tạo tyrosine như sau:

Phát biểu nào đây là đúng?
Phân tử tyrosine không có cấu trúc dạng ion lưỡng cực.
Tyrosine tác dụng KOH tối đa theo tỷ lệ 1 : 1.
Dạng lưỡng cực của tyrosine có công thức như sau: 
Nếu cho 1 mol tyrosine tác dụng hoàn toán với lượng dư dung dịch Br2/CCl4 thì thu được được lượng kết tủa là 339 gam.
Các phức chất [Co(NH3)6]3+ và [Co(CN)6]3- có cấu trúc như sau:

Phát biểu nào đây là sai?
Các phức chất [Co(NH3)6]3+ và [Co(CN)6]3- đều có cấu trúc bát diện.
Nguyên tử trung tâm cobalt trong các phức chất trên có cùng số oxi hoá.
Hợp chất phức [Co(NH3)6]a[Co(CN)6]b có giá trị của a và b là bằng nhau.
Các phức chất tạo từ cùng một nguyên tử trung tâm luôn có màu sắc giống nhau.
Cho độ tan (g/100 g nước) của một số muối trong nước ở 20°C:
Anion Cation | |||
Be2+ | 108,00 | 39,10 | Phân huỷ |
Mg2+ | 69,50 | 33,70 | 1,00.10-2 |
Ca2+ | 130,95 | 0,24 | 1,30.10-3 |
Sr2+ | 69,55 | 1,30.10-2 | 1,10.10-3 |
Ba2+ | 9,02 | 1,04.10-5 | 5,08.10-5 |
Phát biểu nào sau đây sai?
Muối nitrate của kim loại nhóm IIA có độ tan lớn hơn muối sulfate của kim loại nhóm IIA.
Nhỏ dung dịch Ba(NO3)2 bão hoà vào dung dịch MgSO4 bão hoà, xuất hiện kết tủa BaSO4.
Nhỏ dung dịch CaCO3 bão hoà vào dung dịch BaSO4 bão hoà, xuất hiện kết tủa CaSO4.
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch chứa Ba2+ và Ca2+ cùng nồng độ mol, kết tủa BaSO4 xuất hiện trước.
Cho sơ đồ tổng họp aniline từ nitrobenzene sau:
Tác nhân A không thể là tác nhân nào sau đây?
LiAIH4 trong ether.
Fe + HCl(aq).
Sn + HCl (aq).
H2(dư),(Pt, t0).
Propyl tiglate là một loại chất tạo nên mùi hương của quả táo, có công thức cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây sai?
Thủy phân propyl tiglate trong dung dịch NaOH thu được ethanol.
Propyl tiglate có 23 liên kết sigma (σ).
Propyl tiglate là ester không no, đơn chức, mạch hở.
Công thức phân tử của propyl tiglate là C8H14O2.
Cho mô hình phân từ hai hydrocarbon X và Y như sau:
Cho các phát biểu sau:
(1) X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) X có nhiệt độ sôi cao hơn Y.
(3) Y có mạch carbon không phân nhánh.
(4) Cả X và Y đều chứa 13 liên kết sigma (σ).
Số phát biểu đúng là
2.
3.
1.
4.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.
Tinh bột là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
Cellulose thuộc loại disaccharide.
Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2.
Y là một ester mùi thom của quả anh đào và quả nho. Cho sơ đồ tổng hợp Y từ benzene như sau:

Phát biểu nào sau đây là sai?
Phản ứng (1) là phản ứng acyl hóa, nguyên tử H thế bằng nhóm CH3CO-.
Phản ứng (2) là phản ứng idoform, tạo thành kết tủa CHI3 có màu vàng nhạt.
Ở giai đoạn (1) có thể dùng (CH3CO)2O/xt AlCI3 để thay cho CH3COCl/xt AlCI3.
Phản ứng ở giai đoạn (4) xảy ra hoàn toàn và có hiệu suất 100%.
Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?
Fe.
Ag+.
Al3+.
Ca2+
Hydrogen phản ứng với nitrogen tạo thành ammonia (NH3) theo phương trình sau:
3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g)
Cho = -92,38 kJ/mol; = -198,2 J/mol.K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs () của phản ứng trên ở 250C là
5897 kJ/mol.
297,8 kJ/mol.
-33,32 kJ/mol.
-16,66 kJ/mol.
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là
CaSO4.
NaCl.
Na2CO3.
CaCO3.
Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá (Cu-Ag) nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?
Nồng độ ion Ag+ tăng dần và nồng độ Cu2+ tăng dần.
Nồng độ ion Ag+ giảm dần và nồng độ Cu2+ giảm dần.
Nồng độ ion Ag+ tăng dần và nồng độ Cu2+ giảm dần.
Nồng độ ion Ag+ giảm dần và nồng độ Cu2+ tăng dần.
a. Phân tử lactose gồm β-galactose và α -glucose và nối với nhau bởi liên kết α-l,4-glycoside.
b. Galactose và glucose là monosaccharide có cấu trúc hoàn toàn giống nhau.
c. Lactose tác dụng được với thuốc thử Tollens
d. Trong số tám nhóm OH chỉ có một nhóm OH ở ví trí số 1 là tác dụng được với CH3OH (xt HCl khan).
a. Một phân từ X có chứa 5 phân tử nước.
b. Ở bước 2 , nếu dùng vôi tôi thay cho vôi sống thì cần dùng .
c. Có thể sử dụng thùng làm bằng aluminium hoặc iron để pha chế thuốc Bordeaux.
d. Ở bước 3, có thể thao tác ngược lại là đổ nước vôi vào dung dịch muối X .
a. Muối sodium stearate có khả năng giặt rửa là do nhóm -COO dễ xâm nhập vào các vết dầu mỡ.
b. Trong phản ứng (1), số mol O2 phản ứng gấp 2,5 lần số mol hydrocarbon phản ứng.
c. Trong phản ứng (2), nếu thay NaOH bằng Na2CO3 thì muối thu được không thay đổi.
d. Nếu hiệu suất quá trình là 80% thì cần 1 tấn hydrocarbon để sản xuất được 1,09 tấn sodium stearate.
a. Các phản ứng trên đều có sự thay thế phối tử trong phức chất.
b. Trong phức chất Y, có hai phối tử NH3 và hai phối tử iodo (I).
c. Trong nước, dung dịch phức chất Z dẫn điện tốt.
d. Các phản ứng trong chuỗi trên đều kèm theo sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tử trung tâm.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Vàng được sử dụng làm đồ trang sức thường là hợp kim của vàng với các kim loại như silver, copper và zinc. Sự có mặt của các kim loại này làm cho trang sức vàng bền hơn nhiều và vẫn giữ được khả năng sáng bóng. Phần trăm vàng trong hợp kim được đo bằng carat. Tỷ lệ vàng trong các hợp kim vàng khác nhau được tóm tắt trong bảng dưới đây.
Carat vàng | 9 | 12 | 18 | 24 |
Phần trăm vàng trong hợp kim | 37,5% | 50% | 75% | 100% |
Một món đồ trang sức bằng vàng được làm từ vàng 14 carat. Tính phần trăm khối lượng vàng trong hợp kim này. (làm tròn kết quả đến phần mười).
Maltose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside. Ở dạng mở vòng, tổng số nhóm –OH trong phân tử maltose là bao nhiêu?
Cho nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bão hòa ở 100C là 25,93% và ở 900C là 33,33%. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C đến 100C thì khối lượng chất tan trong dung dịch thu được là bao nhiêu gam? (làm tròn đáp án đến hàng đơn vị)
Cho aniline lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch Br2, HNO2/HCl. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng?
Người ta tách kim loại Ag bằng phương pháp cyanide: Nghiền nhỏ quặng silver sulfide (chứa Ag2S, Ag) rồi hoà tan bằng dung dịch NaCN, lọc lấy phần dung dịch chứa phức Na[Ag(CN)2]. Sau đó dùng Zn (dư) để khử ion Ag+ trong phức thu được dung dịch chứa Na2[Zn(CN)4) và chất rắn chứa Ag và Zn. Cuối cùng dùng dung dịch H2SO4 (loãng, dư) để hoà tan Zn dư và thu được Ag. Nếu sử dụng 14,95 gam Zn thì sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 19,48 gam chất rắn gồm Ag và Zn dư. Hỏi lượng Ag thu được trong quá trình này là bao nhiêu gam?
Hợp chất X làchất tạo bọt, được sử dụng như chất nhũ hóa; đồng thời làm tăng hoạt động của chất chống oxy hóa.
Cho phản ứng điều chế X như sau: xMgO + yP2O5 X
Biết rằng, trong X thì Mg chiếm 21,6 % về khối lượng. Tính tổng số nguyên tử trong X.








