2048.vn

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 1
Quiz

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 1

A
Admin
Hóa họcTốt nghiệp THPT5 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Phát biểu nào sau đây là không đúng?          

Ăn mòn kim loại là sự huỷ hoại kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh.

Trong quá trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó

Ăn mòn kim loại được chia làm hai dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá

Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các acid trong môi trường không khí.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của sodium hydroxide  là          

NaOH.

Ca(OH)2.

NaHCO3.

Na2CO3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nylon-6,6 thuộc loại           

tơ nhân tạo.

tơ bán tổng hợp.

tơ thiên nhiên.

tơ tổng hợp.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mạng tinh thể kim loại gồm có

Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

Nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

Ion kim loại và các electron độc thân.

Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

NaHCO3 là hợp chất kém bền nhiệt, nó bắt đầu bị phân hủy ở khoảng 12000C. Trong thực tế dùng NaHCO3 làm bột nở trong chế biến thực phẩm. Sản phẩm quá trình nhiệt phân NaHCO3          

Na2CO3, CO2, H2O.

Na2O, Na2CO3, H2.

Na, CO2, H2.

Na2CO3, C, H2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA?          

Al.

Ca.

Na.

Fe.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dữ liệu về điểm chớp cháy của một số loại tinh dầu:

Tinh dầu

Tràm trà

Sả chanh

Quế

Oải hương

Cam

Điểm chớp cháy (°C)

59

71

87

68

46

Cục Hàng không Việt Nam quy định các loại chất lỏng được coi là hàng hóa nguy hiểm, không được phép mang lên máy bay nếu có điểm chớp cháy dưới 60°C. Trong các loại tinh dầu trên, tinh dầu nào hành khách được phép mang theo là

tràm trà, sả chanh, quế.

sả chanh, quế, oải hương.

quế, oải hương, cam.

oải hương, cam, tràm trà.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây là sai?

Phân vi lượng cung cấp các loại nguyên tố N, K, P dưới dạng hợp chất.

Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ phân vi lượng.

Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ.

Dùng quá lượng phân vi lượng sẽ có hại cho cây.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phổ khối lượng của một hợp chất ester A như hình vẽ:

Hợp chất ester A có thể là (ảnh 1)

Hợp chất ester A có thể là          

CH3COOCH=CH2.

CH3COOC2H5.

CH3COOCH3.

H2N-CH2COOCH3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín?     

Isoamyl acetate.

Propyl acetate.

Isopropyl acetate.

Benzyl acetate.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng quan sát được là     

xuất hiện màu tím.

có kết tủa màu trắng.

có bọt khí thoát ra.

xuất hiện màu xanh.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là          

Glucose.

Saccharose.

Fructose.

Maltose.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phương trình hóa học:

          CH3-CºCH    +    H2O      CH3-CH2CHO (spc)                          (1)

          CH3-CºCH    + AgNO3 + NH3   CH3-CºCAg + NH4NO3                                 (2)

          CH3-CºCH +    2H2        CH3CH2CH3                                           (3)

            3CH3-CºCH             Các phương trình hóa học viết sai là (ảnh 1)            (4)

Các phương trình hóa học viết sai

(3).

(1).

(1), (3).

(3), (4).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?          

(CH3COO)3C3H5.

(C17H35COO)2C2H4.

(C17H33COO)3C3H5.

(C2H3COO)3C3H5.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glutamic acid đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể động vật, nhất là ở các cơ quan não bộ, gan, cơ. Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là           

2 và l.

l và 1.

2 và 2.

1 và 2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới

Số nhận xét đúng là (ảnh 1)

Có các nhận xét sau về thí nghiệm:

(1) Tuỳ thuộc vào pH môi trường, mỗi amino acid có điểm đẳng điện khác nhau sẽ tồn tại dạng ion chủ yếu khác nhau, có thể anion, cation hoặc ion lưỡng cực. Các ion này có thể đứng yên hoặc di chuyển trong trường điện dựa vào tính chất điện di của amino acid

(2) Trong dung dịch có pH = 6, là môi trường acid mạnh đối với Lys, Ion tồn tại chủ yếu đối với Lys là cation, sẽ di chuyển về cực âm của nguồn điện nên vệt (1) là Lys+.                                   

(3) Trong dung dịch có pH = 6, Glu nhường proton, Ion tồn tại chủ yếu đối với Glu là anion, sẽ di chuyển về cực dương của nguồn điện nên vệt (3) là Glu-.                                                              

(4) Trong dung dịch có pH = 6, là môi trường trung tính đối với Ala, Ion tồn tại chủ yếu đối với Ala là ion lưỡng cực, không di chuyển nên vệt (2) là Ala.                                                                  

l.

2.

3.

4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là          

Ag+.

Cu2+.

Fe2+.

Au3+.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(E_{pin(Zn - Cu)}^0\)= 1,10V; \[{\rm{E}}_{{\rm{Z}}{{\rm{n}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Zn}}}^{\rm{o}}\]= – 0,76V và \[{\rm{E}}_{^{{\rm{A}}{{\rm{g}}^{\rm{ + }}}{\rm{/Ag}}}}^0\]= + 0,80V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Cu–Ag là          

0,46V.

0,56V.

1,14V.

0,34V.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển màu xanh. 

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Thứ tư điện phân ở cathode là Cu2+, H2O.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Ở anode, số mol Cl2 tạo ra gấp bốn lần số mol O2.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Thứ tự điện phân ở anode là H2O, Cl.     

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Thịt được ướp với nước ép đu đủ thì khi nấu sẽ nhanh mềm hơn.                                                                   

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Do enzyme có nhiều trong quả đu đủ có tác dụng phân giải protein có trong thịt nên khiến cho thịt khi nấu cùng sẽ nhanh mềm hơn.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Từ quả đu đủ xanh có thể chiết xuất được Bromelain.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Papain có công thức phân tử C9H15N4O3      

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(a) X có công thức phân tử C5H8O2 và có tên gọi là ethyl acrylate.                                                             

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(b) X là monomer dùng để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.          

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(c) Trong phân tử của X có chứa 2 liên kết pi (π) và 13 liên kết xích ma (ϭ).                         

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(d) Y là một chất cực độc, khi vào cơ thể sẽ gây tổn thương tế bào, đặc biệt là mắt, não, gây mù và thậm chí là tử vong.        

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a. Ion trung tâm của phức Metalloporphyrin là Fe

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b. Số phối trí của phức là 4.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c. Metalloporphyrin là muối kép không phải là phức chất.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d. Liên kết trong phức Metalloporphyrin được tạo thành do nguyên tử N cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử Fe

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Điện phân nóng chảy Al2O3 với điện cực anode than chì và hiệu suất bằng 100%, cường độ dòng điện là 150000 A trong thời gian t giờ thì thu được 252 kg Al tại cathode. Tìm giá trị của t (tính theo giờ, làm tròn đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong thành phần của một số loại sơn có triester của glycerol với linoleic acid C17H31COOH và linoleic acid C17H29COOH. Số triester có thể có của hai acid trên với glycerol là bao nhiêu?

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các nhận xét sau:

          (1) Cellulose không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2.

          (2) Glucose được gọi là đường mía.

          (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucose, đun nóng, xúc tác Ni thu được polyalcohol.

          (4) Glucose được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzyme.

          (5) Dung dịch saccharose không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước bromine, chứng tỏ phân tử saccharose không có nhóm –CHO.

          (6) Maltose thuộc loại disaccharide có tính oxi hóa và tính khử.

          (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polysaccharide là amylose và amylopectin.

Cho biết số nhận xét đúng?

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho ethylamine lần lượt vào dung dịch FeCl3; dung dịch HCl; Cu(OH)2; dung dịch NaCl; dung dịch Br2. Ethylamine phản ứng được với bao nhiêu chất?

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng:

          CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g)                             \({\Delta _r}H_{298}^o\)= + 178,49 kJ

          C(graphite, s) + O2(g)  CO2(g)                          \({\Delta _r}H_{298}^o\)= -393,51 kJ

Tính khối lượng graphite (gam) cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,2 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Muối Mohr có công thức (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O. Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (Cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X, thêm 10 mL dung dịch H2SO4 10%, được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,023M. Thực hiện chuẩn độ 3 lần. Kết quả đạt được như sau:

Lần chuẩn độ

1

2

3

V dung dịch KMnO4 (ml)

16,0

16,1

16,0

Theo kết quả chuẩn độ ở trên, hãy tính độ tinh khiết (% khối lượng (NH4)2Fe(SO4)2.6H2O) của muối Mohr (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack