vietjack.com

Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 6)
Quiz

Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 6)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tử M là:

Na

K

Ne

F

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các cân bằng:       

CH4 (k) + H2O (k)  CO (k) + 3H2 (k)   (a)              

CO2 (k) + H2 (k)  CO (k) + H2O (k) (b)                 

2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)    (c)              

2HI (k)   H2 (k) + I2 (k)  (d)              

N2O4 (k)   2NO2 (k)    (e)

Có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm dung tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi ?

4

2

3

1

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng:

C6H5-CH=CH2 + KMnO4  C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.

Khi có 10 phân tử KMnO4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là

4.

3.

6.

10.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

NH4H2PO4 và KNO3.

(NH4)2HPO4 và KNO3.

(NH4)3PO4 và KNO3.

(NH4)2HPO4 và NaNO3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:

NH3

CO2

HCl

N2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các thí nghiệm sau:

(1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.                     

(2) Cho khí SO2 tác dụng vi khí H2S.

(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.       

(4) Cho CaOCl2 tác dng với dung dch HCl đc.

(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dch NaOH.

(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.

(7) Cho dung dch NH4Cl tác dụng với dung dch NaNO2 đun nóng.   

(8) Cho khí F2 vào nước nóng.

(9) Nhiệt phân Cu(NO3)2.                                     

(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm tạo ra đơn cht là 

7.

6.

9.

8.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?

Cát

Lưu huỳnh

Than

Muối ăn

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hóa học chung của kim loại là:

Tính oxi hóa.

Tính khử .

Tính dẫn điện .

Tính dẻo .

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?

2.

1.

3.

4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mt cc nưc có chứa c ion: Na+ (0,02 mol); Mg2+ (0,02 mol); Ca2+ (0,04 mol); Cl- (0,02 mol); HCO3- (0,12 mol). Đun sôi cốc nưc trên cho đến khi các phn ứng xảy ra hoàn toàn thì nưc còn li trong cốc

là nưc mm.

cótínhcứngvĩnhcửu.

cótínhcứngtoànphần.

tínhcứngtạmthi.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO3 0,38M khuấy kĩ hỗn hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B.  Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:

21,44

21,80

22,20

22,50

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.

Các kim loại kiềm đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:

Zn

Fe

Cr

Al

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đổi) cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R là:

Cu

Mg

Ba

Be

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là

0,075M

0,100M

0.150M

0.050M

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO3 thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ lượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.

9,72 gam.

8,10 gam.

3,24 gam.

4,05 gam.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?

S

HNO3

HCl

Cl2

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

1. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH.     

2. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr.

3.  Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

4. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42- .      

5. CrO3 là một oxit axit.                    

6. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành muối Cr3+.

Số phát biểu đúng là:

2

4

5

6

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO4/H2SO4 loãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng KMnO4 đã bị khử.

4,71 gam.

23,70 gam.

18,96 gam.

20,14 gam.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: Al, Fe3O4, NaHCO3, Fe(NO3)2, Cr2O3, Cr(OH)3. Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng?

4

3.

2

5

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO2 và CO2 bằng phương pháp hóa học?

Dung dịch HCl

Nước vôi trong

Dung dịch NaOH

Dung dịch nước brom

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO3 đã tham gia phản ứng

0,4 mol

1,4 mol

1,9 mol

1,5 mol

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

85,6 %.

65,8%

20,8%

16,5%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi  thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là

13,56%

20,20%

40,69%

12,20%

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí.

Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là

24,64 gam và 6,272 lít.

20,16 gam và 4,48 lít.

24,64 gam và 4,48 lít.

20,16 gam và 6,272 lít

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:

Giấm ăn.

Kiềm.

Dung dịch HCl .

Nước.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:

Khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.

Khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.

Khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng.

Khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?

Axit ascorbic (C6H8O6).

Naphtalen (C10H8).

Saccarozơ (C12H22O11).

Canxicacbonat (CaCO3).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 2,92 gam hỗn hợp hai ankan A, B thu được 0,2 mol CO2. Biết tỉ lệ số mol nA : nB = 2 : 7. Công thức phân tử của A và B lần lượt là

C2H6 và C5H12

C2H6 và C7H16

CH4 và C4H10

CH4 và C5H12

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3(CH2)2CH2OH là

propan-1-ol

butan-1-ol

butan-2-ol

pentan-2-ol

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,25 gam axit cacboxylic A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

CH2(COOH)2

HCOOH

CH3COOH

(COOH)2.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (đều chứa C, H, O) và có cùng phân tử khối là 60. Cả ba chất đều phản ứng với Na giải phóng H2. Khi oxi hóa X (có xúc tác thích hợp) tạo ra X1 – có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng được với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là:

(CH3)2CHOH, CH3COOH, HCOOCH3.

CH3CH2CH2OH, CH3COOH, HOCH2CHO.

(CH3)2CHOH, HCOOCH3, HOCH2CHO

CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3OC2H5

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaOH, tạo ra muối và nước.

phân tử phenol có nhóm –OH.

phân tử phenol có vòng benzen.

phenol có tính bazơ.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic làA. CH3COOH                B. HCOOH          C. C6H5COOH     D. (COOH)2

CH3COOH

HCOOH

C6H5COOH

(COOH)2

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:

(C6H12O6)n

(C12H22O11)n

(C6H10O5)n

(C12H24O12)n

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa.

Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vô cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ.

Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim xenlulaza.

Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3 H5.

Số phát biểu đúng là

4.

1.

2.

3.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là

3.

2.

4.

1.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là

C4H8O2.

C5H10O2.

C3H6O3.

C4H10O2.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất etylamin là 

amin bậc II.

amin bậc I.

amin bậc III.

amin bậc IV

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để thu được poli(vinylancol):  [-CH2-CH(OH)-]n người ta tiến hành :

Trùng hợp ancol acrylic.

Thủy phân poli(vinylaxetat) trong môi trường kiềm

Trùng hợp ancol vinylic.

Trùng ngưng glyxin

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dãy chuyển hóa:        

Glyxin AX;                       

Glyxin BY

các chất X và Y

đều là ClH3NCH2COONa.

lần lượt là ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

lần lượt là ClH3NCH2COONa và ClH3NCH2COONa.

lần lượt là ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là

10.

15.

16.

9.

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (MX = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là

Ala-Phe-Gly.

Gly-Phe-Ala-Gly.

Ala-Phe-Gly-Ala.

Gly- Ala-Phe

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

* Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

* Phenol không tham gia phản ứng thế.

* Nitro benzen phản ứng với HNO3 bốc khói (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen.

* Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch phức có màu xanh tím.

* Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen.

* Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin đều là các chất khí ở điều kiện thường.

* Trùng ngưng vinyl clorua thu được poli(vinylclorua).

Số phát biểu đúng là

3.

6.

5.

4.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên?

1

3

2

4

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng:

X (C3H6O)    Z C3H8

Số chất X mạch hở, bền thỏa mãn sơ đồ trên là

2.

4.

1.

3.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: CH4; C2H2; C2H4; C2H5OH; CH2=CH-COOH; C6H5NH2 (anilin); C6H5OH (phenol); C6H6 (benzen); CH3CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là

5

6

7

8

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 6,85 gam một kim loại kiềm thổ M vào 100 gam nước thu được 100 ml dung dịch A (d = 1,0675 gam/ml). Đốt cháy 0,92 gam chất hữu cơ X thu được CO2 và 0,72 gam nước. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được vào 100 ml dung dịch A trên, thu được 5,91 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức phân tử của X là

C3H8O2.

C7H8.

C4H8O3.

C6H6

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, H2O và N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 6,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn. Phân tử khối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

172,0

188,0

182,0

175,5

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack