vietjack.com

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 9)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 9)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
41 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) l

C6H5CH=CH2

CH2=C(CH3)COOCH3

CH3COOCH=CH2

CH2=CHCOOCH3

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mẫu nước cứng chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl- và SO42−. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Na3PO4

BaCl2

H2SO4

Ca(OH)2

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat?

HCl

quỳ tím

NaOH

nước Br2

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripanmitin có công thức là

(C17H31COO)3C3H5

(C17H33COO)3C3H5

(C17H35COO)3C3H5

(C15H31COO)3C3H5

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

3,12

1,56

6,24

4,68

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

3,12

1,56

6,24

4,68

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ?

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

H2 (xúc tác Ni, to)

Dung dịch nước brom

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?

2Cr + 3Cl2 2CrCl3

Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O

2FeCl3 + 3Cu 3CuCl2 + 2Fe

Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng? (C6H5- là gốc phenyl)

NH3 > C6H5NH2 > C2H5NH2

C6H5NH2 > CH3NH2 > NH3

CH3NH2 > NH3 > C2H5NH2

C2H5NH2 > C2H5NH2 > C6H5NH2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 22,8 gam este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được ancol etylic và m gam muối. Giá trị của m là

21,6

18,8

25,2

19,2

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 270 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 64,8 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là

24%

40%

30%

20%

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh Fe (dư) vào 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Giả sử lượng Cu thoát ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng

4,0 gam

6,0 gam

8,0 gam

2,0 gam

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hoặc các trường hợp đốt than trong phòng kín, thường bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong, hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Chất gây nên hiện tượng ngộ độc khí than là

CH4

H2O

CO2

CO

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

31,24

32,88

32,16

30,48

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để bảo quản các kim loại kiềm cần

ngâm chúng vào nước

ngâm chúng trong dầu hỏa

giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín

ngâm chúng trong rượu nguyên chất

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là

được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ

được tạo nên từ nhiều phân tử saccarozơ

đều có dạng polime không phân nhánh

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp dung dịch nào sau đây không xảy ra phản ứng với nhau?

Fe(NO3)2 và HCl

Ba(HCO3)2 và NaHSO4

Cu(NO3)2 và HCl

FeCl3 và AgNO3

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây là đúng?

Các kim loại kiềm từ Li đến Cs có tính khử giảm dần

Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+.

Quặng hematit có hàm lượng sắt cao nhất trong các loại quặng sắt

Các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba đều khử được nước ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây là monosaccarit?

Fructozo

Tinh bột

Saccarozo

Xenlulozo

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

20,0

15,0

5,0

10,0

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là

alanin

valin

lysin

axit glutamic

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: Alanin+NaOHX+HClY. (X và Y là các chất hữu cơ; HCl dùng dư). Công thức của Y là

H2N – CH(CH3) – COONa

ClH3N – CH(CH3) – COOH

ClH3N – (CH2)2 – COOH

ClH3N – CH(CH3) – COONa

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

12,0 gam

4,32 gam

4,80 gam

7,68 gam

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O, 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất với m là

5,5

2,5

3,5

4,5

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn như đồ thị bên. Khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là 

6,0 gam

6,5 gam

5,5 gam

5,0 gam

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Amin nào sau đây là amin bậc II?

phenylamin

đimetylamin

propan – 2 – amin

propan – 1 – amin

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất (hay dung dịch) sau: Na, H2, NaOH, NaHCO3, HCl, NaNO3, Br2 và K2CO3. Ở điều kiện thích hợp, số chất (hay dung dịch) phản ứng được với C6H5OH (phenol) là

6

3

4

5

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

CH3COOC6H5

HCOOCH=CH2

CH3COOC2H5

CH2=CHCOOCH3

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Phenyl axetat có mùi hoa nhài;

(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo rắn thu được chất béo lỏng;

(3) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;

(4) Etylamin là chất khí có mùi khai, có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein;

(5) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;

(6) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.

 

Số phát biểu đúng là

3

4

5

2

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO2, 0,7 mol H2O và 3,1 mol N2. Giả sử trong không khí chỉ gồm N2 và O2 với tỉ lệ tương ứng là 4 : 1. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

5,0

10,0

15,0

20,0

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl;           (2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư;

(3) Nung nóng hỗn hợp MgO và Al;  (4) Dẫn khí CO qua ống sứ chứa CuO đun nóng;

(5) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư;      (6) Cho KI vào dung dịch chứa K2Cr2O7 và H2SO4.

 

Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm đơn chất sau phản ứng là

6

4

5

3

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C3H6O3; X có thể tác dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là

CH3COOCH2OH

HOCH2COOCH3

CH3CH(OH)COOH

HOCH2CH2COOH

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức cần dùng 0,83 mol O2, sản phẩm gồm CO2 và H2O có tổng khối lượng là 42,84 gam. Đun 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 8,28 gam ancol etylic và hỗn hợp muối Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ số a : b gần nhất với

4,8

5,4

5,2

5,0

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

(1) C10H10O4 + NaOH  X1 + X2 + H2O;       (2) X1 + H2SO4  X3 + Na2SO4;

(3) X3 + X4  poli(etylen terephtalat) + H2O.

Phát biểu nào sau đây sai?

Hai chất X2 và X4 đều mạch hở và không phân nhánh

Chất X2 là ancol etylic

Phân tử chất X4 có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol CO2

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O vào dung dịch chứa a mol NaHCO3 thì thu được dung dịch X và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào X thu được 23,64 gam kết tủa. Mặt khác cho dung dịch CaCl2 dư vào X rồi đun nóng, sau phản ứng thu được 14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

3,4

2,2

3,0

2,6

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở với 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vừa đủ thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của x gần nhất với

2,10

2,20

2,50

1,95

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm X (C3H10N2O2) và Y (C6H16N2O4) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm hai muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở. Các muối trong T đều có phân tử khối lớn hơn 90 đvC và có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là

82,49%

75,76%

22,75%

35,11%

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa FeCl3 và HCl (tỉ lệ số mol 3 : 1), sau phản ứng, thu được dung dịch X chứa 4 chất tan trong đó có 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 9,65A đến khi khối lượng dung dịch giảm 23,38 gam thì dừng lại. Thời gian điện phân là

4200 giây

4400 giây

4500 giây

4600 giây

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với

47%

49%

52%

54%

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 49,826% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 17,34 gam X trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO3 và 0,42 mol H2SO4, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 7,32 hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO, NO2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Cho 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thì thu được dung dịch T và kết tủa, không có khí thoát ra. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dụng dịch Z, đem chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với

69,2

70,1

66,4

68,5

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho A và B là các α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, trong đó B nhiều hơn A một nhóm CH2. Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức mạch hở. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O2 dư thu được Na2CO3, 13,552 lít khí CO2, 9,63 gam H2O và 1,344 lít N2. Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y gần nhất với

9,6 gam

5,7 gam

4,5 gam

7,4 gam

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack