vietjack.com

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 8)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 8)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.  Giá trị của m là:

18,36

19,12

19,04

14,64

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

HCOOCH3 có tên gọi là

metyl fomat

metan fomat

axit fomic

etyl fomat

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt hai muối Cr2(SO4)3 và FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch

K2SO4

NaOH

NaNO3

KNO3

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Este X có công thức C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

3

6

5

4

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

Tơ tằm.

Tơ nitron

Tơ nilon-6,6.

Tơ nilon-6

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại không khử được nước dù ở nhiệt độ cao là

Mg

Na

Ca

Ag

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bông nõn chứa gần 98% xenlulozơ. Công thức của xenlulozơ là

C12H22O11

C2H6O

C6H12O6

(C6H10O5)n

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là

0,030

0,050

0,057

0,041

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm

OH

NH2

CH2

COOH

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y?

Zn, Na2SO4, K2Cr2O7

Ni, NaNO3, K2Cr2O7

Ag, NaNO3, NaOH

Pb, Na2SO4, NaOH

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?

HCl. NH3

H2S, Cl2

SO2, CO2

SO2, NO2

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác?

Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch lysin thấy dung dịch không đổi màu

Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch Ala-Gly-Lys thấy xuất hiện màu tím

Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím

Cho vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm đựng anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là

25,8

19,7

13,2

15,6

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là

PE

amilopectin

nhựa bakelit

PVC

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí metan thì thể tích khí cacbonic thu được (ở đktc) là

1,12 lít.

22,4 lít

5,6 lít.

11,2 lít

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân muối doma kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

LiCl

KC1

RbCl

NaCl

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 0,855 kg saccarozo là

900 gam

270 gam

450 gam

360 gam

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: Na2HPO4, CuO, HNO3, Al, Cr2O3, KNO3, FeCl3, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là

5

6

4

7

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ờ đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

4,48

3,36

2,24

1,12

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết hoá học trong phân tử chất hữu cơ

chỉ gồm các liên kết cộng hoá trị

chủ yếu là liên kết cộng hoá trị

chủ yếu là liên kết ion

chủ yếu là liên kết cho nhận

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết hỗn hợp gồm Ba và Na vào dung dịch FeCl3 x mol/1 và CuCl2 y mol/1. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối và 15,24 gam kết tủa. Ti lệ x : y là

3:2

1:1

1:2

2:3

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây chiếm khoảng 80% thể tích không khí?

O2

N2

H2

CO2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 4 dung dịch đuợc đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Kết quả thí nghiệm theo bảng

 

(1)

(2)

(3)

(4)

 

Đun nóng

­/¯

­/¯

(-)

(-)

¯: kết tủa

­: khí bay ra

Dung dịch BaCl2

(-)

¯

(-)

¯

 

Điều nhận định nào sau đây là sai?

Cốc (1) và cốc (2) lần lượt là nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần

Cốc (2) và cốc (4) lần lượt là nước cứng vĩnh cửu và nước cứng toàn phần

Cốc (3) và cốc (4) lần lượt là nước mềm và nước cứng vĩnh cửu

Cốc (2) và cốc (3) lần lượt là nước cứng toàn phần và nước mềm

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây gặp dung dịch iot thi có màu xanh tím?

Xenlulozơ

Đường glucozơ

Muối ăn

Bột mì.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, H2N(CH2)4CH(NH2)COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là

3

2

1

4

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc tính nào sau đây là của este?

Tan tốt trong nước

Không bị thủy phân

Hầu như không tan trong nước

Các este đều không có mùi thơm.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 34 gam muối. Hai amin ban đầu là

C2H7N và C3H9N

C3H7N và C4H9N

CH5N và C2H7N

C3H9N và C4H11N

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Vai. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và ammo axit đầu C của X lần lượt là

Gly và Gly

Ala và Val

Gly và Val.

Ala và Gly.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 600ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HC1) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

22,7.

34,1

29,1

27,5

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Thủy phân triolein thu được etilen glicol;

(2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng;

(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim;

(4) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đêu có phản ứng tráng bạc;

(5) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HC1;

(6) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.

 

Số phát biểu đúng là

3

5

4

6

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,22 gam hỗn hợp Al, Fe vào bình chứa dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian cho tiếp dung dịch HNO3 dư vào bình, thấy thoát ra 1,12 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là

24,32%

12,20%

36,50%

48,65%

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 à

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 à

(3) Na2SO4 + BaCl2 à

(4) H2SO4 + BaSO3 à

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 à

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 à

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là

(1), (2), (3), (6).

(3), (4), (5), (6).

(2), (3), (4), (6).

(1), (3), (5), (6).

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH;

(2) Đun nóng tình bột trong dung dịch H2SO4 loãng;

(3) Dấn khí H2 vào bình kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng;

(4) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin;

(5) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch axit glutamic;

(6) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng;

(7) Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ.

 

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

6

4

5

3

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan m gam hỗn hợp hai muối A1(NO3)3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trong đồ thị. Giá trị của m là

12,39

8,55

5,55

7,68.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol 8:2:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thu được dung dịch B chi chứa muối và 0,1185 mol hỗn hợp hai khí SO2 và CO2. Dung dịch B hòa tan tối đa 0,2a gam Cu. Tỉ lệ giá trị của a gầm nhất với

8,9

9,0

9,1

9,2

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 16,92 gam muối X (CH6O3N2) với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và khí Z làm quì tím ẩm hóa xanh. Cô cạn Y, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

25,90

21,22

24,10

22,38

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch HC1 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2;

(2) Dấn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3;

(4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3;

(5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH;

(6) Cho AlCl3 vào ống nghiệm dung dịch NaAlO2;

(7) Dần khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch A1(NO3)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

5

2

3

4

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Sau thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 16,85 gam. Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc); cân lại thanh Mg thấy khối lượng giảm 1,44 gam. Giả sử kim loại sinh ra đều bám trên thanh Mg. Phát biểu nào sau đây đúng?

Giá trị của m là 33,91 gam

Nếu thời gian điện phân là 9264 giây, nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực

Nếu thời gian điện phân là 10036 giây, khối lượng catot tăng 16,64 gam

Nếu thòi gian điện phân là 9843 giây, số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở, số liên kết p mỗi chất đều nhỏ hơn 7 là: este X (có mạch cacbon không phân nhánh); hai peptit Y và Z (có số mắt xích liên tiếp nhau và đều được tạo thành từ glyxin và alanin MY < MZ). Đốt cháy 27,03 gam M thu được CO2,12,69 gam H2O và 2,576 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 27,03 gam M trong NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp E gồm ba muối và 4,34 gam một ancol. Đốt cháy E thu được 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit Z trong M gần nhất với

35%

36%

37%

38%

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe(NO3)2 có tổng số mol là 0,4 mol hoà tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 0,52 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,376 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y có thể phản ứng tối đa với 8,96 gam Fe hoặc 10,24 gam Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình là NO. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với

25%

26%

27%

28%

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack