40 câu hỏi
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
18,36
19,12
19,04
14,64
HCOOCH3 có tên gọi là
metyl fomat
metan fomat
axit fomic
etyl fomat
Để phân biệt hai muối Cr2(SO4)3 và FeCl2 người ta dùng lượng dư dung dịch
K2SO4
NaOH
NaNO3
KNO3
Este X có công thức C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có 2 muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
3
6
5
4
Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
Tơ tằm.
Tơ nitron
Tơ nilon-6,6.
Tơ nilon-6
Kim loại không khử được nước dù ở nhiệt độ cao là
Mg
Na
Ca
Ag
Bông nõn chứa gần 98% xenlulozơ. Công thức của xenlulozơ là
C12H22O11
C2H6O
C6H12O6
(C6H10O5)n
Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 6,88 gam 2 chất tan. Giá trị của X là
0,030
0,050
0,057
0,041
Đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm
OH
NH2
CH2
COOH
Khi cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được chất rắn X và dung dịch Y. Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y?
Zn, Na2SO4, K2Cr2O7
Ni, NaNO3, K2Cr2O7
Ag, NaNO3, NaOH
Pb, Na2SO4, NaOH
Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?
HCl. NH3
H2S, Cl2
SO2, CO2
SO2, NO2
Mô tả hiện tượng nào sau đây không chính xác?
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch lysin thấy dung dịch không đổi màu
Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch Ala-Gly-Lys thấy xuất hiện màu tím
Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím
Cho vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm đựng anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Để hoà tan vừa đủ m gam hỗn hợp Al, Al2O3 cần dùng 200 ml dung dịch KOH 2M, phản ứng xong thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị m là
25,8
19,7
13,2
15,6
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
PE
amilopectin
nhựa bakelit
PVC
Đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí metan thì thể tích khí cacbonic thu được (ở đktc) là
1,12 lít.
22,4 lít
5,6 lít.
11,2 lít
Điện phân muối doma kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là
LiCl
KC1
RbCl
NaCl
Khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 0,855 kg saccarozo là
900 gam
270 gam
450 gam
360 gam
Cho dãy các chất sau: Na2HPO4, CuO, HNO3, Al, Cr2O3, KNO3, FeCl3, ZnCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
5
6
4
7
Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ờ đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
4,48
3,36
2,24
1,12
Liên kết hoá học trong phân tử chất hữu cơ
chỉ gồm các liên kết cộng hoá trị
chủ yếu là liên kết cộng hoá trị
chủ yếu là liên kết ion
chủ yếu là liên kết cho nhận
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Ba và Na vào dung dịch FeCl3 x mol/1 và CuCl2 y mol/1. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối và 15,24 gam kết tủa. Ti lệ x : y là
3:2
1:1
1:2
2:3
Chất nào sau đây chiếm khoảng 80% thể tích không khí?
O2
N2
H2
CO2
Cho 4 dung dịch đuợc đánh số ngẫu nhiên từ (1) đến (4). Kết quả thí nghiệm theo bảng
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|
|
Đun nóng |
/¯ |
/¯ |
(-) |
(-) |
¯: kết tủa : khí bay ra |
|
Dung dịch BaCl2 |
(-) |
¯ |
(-) |
¯ |
Điều nhận định nào sau đây là sai?
Cốc (1) và cốc (2) lần lượt là nước cứng tạm thời và nước cứng toàn phần
Cốc (2) và cốc (4) lần lượt là nước cứng vĩnh cửu và nước cứng toàn phần
Cốc (3) và cốc (4) lần lượt là nước mềm và nước cứng vĩnh cửu
Cốc (2) và cốc (3) lần lượt là nước cứng toàn phần và nước mềm
Chất nào sau đây gặp dung dịch iot thi có màu xanh tím?
Xenlulozơ
Đường glucozơ
Muối ăn
Bột mì.
Cho các dung dịch C6H5NH2, CH3NH2, H2N(CH2)4CH(NH2)COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là
3
2
1
4
Đặc tính nào sau đây là của este?
Tan tốt trong nước
Không bị thủy phân
Hầu như không tan trong nước
Các este đều không có mùi thơm.
Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HC1, thu được 34 gam muối. Hai amin ban đầu là
C2H7N và C3H9N
C3H7N và C4H9N
CH5N và C2H7N
C3H9N và C4H11N
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Vai. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và ammo axit đầu C của X lần lượt là
Gly và Gly
Ala và Val
Gly và Val.
Ala và Gly.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 600ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HC1) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
22,7.
34,1
29,1
27,5
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân triolein thu được etilen glicol;
(2) Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa màu vàng;
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim;
(4) Thủy phân vinyl fomat thu được hai sản phẩm đêu có phản ứng tráng bạc;
(5) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HC1;
(6) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.
Số phát biểu đúng là
3
5
4
6
Cho 2,22 gam hỗn hợp Al, Fe vào bình chứa dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. Sau một thời gian cho tiếp dung dịch HNO3 dư vào bình, thấy thoát ra 1,12 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là
24,32%
12,20%
36,50%
48,65%
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 à
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 à
(3) Na2SO4 + BaCl2 à
(4) H2SO4 + BaSO3 à
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 à
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 à
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
(1), (2), (3), (6).
(3), (4), (5), (6).
(2), (3), (4), (6).
(1), (3), (5), (6).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH;
(2) Đun nóng tình bột trong dung dịch H2SO4 loãng;
(3) Dấn khí H2 vào bình kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng;
(4) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin;
(5) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch axit glutamic;
(6) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng;
(7) Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
6
4
5
3
Hòa tan m gam hỗn hợp hai muối A1(NO3)3 và Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào X. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được biểu diễn trong đồ thị. Giá trị của m là
12,39
8,55
5,55
7,68.
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 (tỉ lệ mol 8:2:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, thu được dung dịch B chi chứa muối và 0,1185 mol hỗn hợp hai khí SO2 và CO2. Dung dịch B hòa tan tối đa 0,2a gam Cu. Tỉ lệ giá trị của a gầm nhất với
8,9
9,0
9,1
9,2
Đun nóng 16,92 gam muối X (CH6O3N2) với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và khí Z làm quì tím ẩm hóa xanh. Cô cạn Y, sau đó nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
25,90
21,22
24,10
22,38
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch HC1 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2;
(2) Dấn khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaAlO2
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3;
(4) Cho dung dịch NH3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3;
(5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH;
(6) Cho AlCl3 vào ống nghiệm dung dịch NaAlO2;
(7) Dần khí CO2 dư vào ống nghiệm chứa dung dịch A1(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
5
2
3
4
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Sau thời gian t giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 16,85 gam. Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 3,584 lít khí H2 (đktc); cân lại thanh Mg thấy khối lượng giảm 1,44 gam. Giả sử kim loại sinh ra đều bám trên thanh Mg. Phát biểu nào sau đây đúng?
Giá trị của m là 33,91 gam
Nếu thời gian điện phân là 9264 giây, nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực
Nếu thời gian điện phân là 10036 giây, khối lượng catot tăng 16,64 gam
Nếu thòi gian điện phân là 9843 giây, số mol khí thoát ra ở hai điện cực là 0,1475 mol
Hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở, số liên kết p mỗi chất đều nhỏ hơn 7 là: este X (có mạch cacbon không phân nhánh); hai peptit Y và Z (có số mắt xích liên tiếp nhau và đều được tạo thành từ glyxin và alanin MY < MZ). Đốt cháy 27,03 gam M thu được CO2,12,69 gam H2O và 2,576 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, thủy phân 27,03 gam M trong NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp E gồm ba muối và 4,34 gam một ancol. Đốt cháy E thu được 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng peptit Z trong M gần nhất với
35%
36%
37%
38%
Cho hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe(NO3)2 có tổng số mol là 0,4 mol hoà tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 0,52 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,376 lít khí NO (đktc). Dung dịch Y có thể phản ứng tối đa với 8,96 gam Fe hoặc 10,24 gam Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình là NO. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X gần nhất với
25%
26%
27%
28%

