vietjack.com

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 13)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 13)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
35 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom là

benzen.

etan.

etilen.

propan.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với dung dịch HCl là 

Cu.

Ag.

Mg

Na.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 60% là 

3,00 gam

1,08 gam.

1,80 gam.

2,70 gam.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phenol không phản ứng được với

Na nguyên chất.

Dung dịch NaOH.

Nước brom.

Dung dịch HCl.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất thuộc loại polisaccarit là

glucozơ.

saccarozơ.

tinh bột.

glixerol.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoà tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

18,54.

11,44.

13,70.

12,60.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức C3H6O2. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và ancol etylic, X không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là

CH3COOCH3.

C2H5COOH.

HCOOC2H5.

HOCH2CH2CHO.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất có vị ngọt, dễ tan trong nước có nhiều trong cây mía và củ cải đường là

glucozơ.

saccarozơ.

tinh bột.

Xenlulozơ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime được dùng sản xuất ống dẫn nước, vỏ dây điện,... là

xenlulozơ.

nhựa novolac.

tơ capron.

poli(vinyl clorua).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp hai kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào Y, phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

3,00.

3,84.

4,00.

4,80.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là

tơ tằm.

tơ visco.

tơ nilon–6,6.

tơ olon.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có khả năng dẫn điện kém nhất?

Cu.

Ag.

Fe.

Al.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol đơn chức, sau phản ứng thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 5,4 gam X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là

1,53.

3,06.

4,25.

8,5.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giấm ăn là dung dịch chứa khoảng 5% axit nào sau đây?

Axit axetic.

Axit fomic.

Axit acrylic.

Axit clohiđric.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Anilin có công thức là

H2NCH2COOH.

C2H5NH2.

C6H5NH2.

C6H5CH2NH2.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các quá trình sau:

(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3;

(2) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3;

(3)Sục khí H2S vào dung dịch Cu(NO3)2;                              

(4) Cho Na2CO3 vào dung dịch AlCl3;

(5) Cho NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2;

(6) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AgNO3;

(7) Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2;

(8) Cho KHSO4 vào dung dịch BaCl2.

Có bao nhiêu quá trình thu được chất rắn trong bình sau khi kết thúc phản ứng?

8

7.

6.

5.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của alanin là

C2H5O2N.

C3H7O2N.

C3H5O2N.

C4H7O2N.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

FeSO4 thể hiện tính khử khi tác dụng với

Cl2.

NaOH.

H2S.

ZnSO4.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu không đúng là

Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH sẽ thu được xà phòng

Triolein có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.

Chất béo (dầu, mỡ ăn) có thể dùng làm chất bôi trơn cho động cơ và ổ trục máy móc.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Criolit là khoáng chất được dùng làm giảm nhiệt độ nóng chảy Al2O3 để điện phân nóng chảy để

điều chế Al trong công nghiệp. Công thức của khoáng chất criolit là

Na3AlF6

NaCl.KCl

CaCO3.MgCO3.

Ca3(PO4)2.Ca(OH)2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thu được chất rắn

Y chứa các chất nào sau đây?

CuO, Ag, FeO.

CuO, Ag, Fe2O3.

Cu, Ag, FeO.

CuO,Fe2O3.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, C6H12O6 (glucozơ), C2H5OH. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là

l

2.

3.

4.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) C4H6O2 + NaOH to X + Y;

(2) X + AgNO3 + NH3 + H2O to Z + Ag↓ + NH4NO3;

(3) Y + NaOH CaO, to CH4 + Na2CO3.

Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

C2H3COONa.

CH3COONa.

CH3COOH.

CH3CHO.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 muối vô cơ trung hòa X, Y, Z tan tốt trong nước đều có khả năng vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH, trong đó:

–  Cả 2 phản ứng của muối X đều có khí thoát ra trong đó có một khí dùng làm nước đá khô.

–  Muối Y phản ứng với HCl có khí thoát ra và phản ứng với NaOH thì có kết tủa trắng xanh.

–  Cả 2 phản ứng của muối Z đều tạo kết tủa không tan trong axit dư hoặc bazơ dư

Công thức các muối X, Y, Z lần lượt là:

(NH4)2CO3, Fe(NO3)2, AgNO3.

NH4HCO3, Fe(NO3)2, Pb(NO3)2.

(NH4)2CO3, FeCO3, AgNO3.

Na2CO3, FeCl2, Ag2S.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được lượng CO2 vào H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là 

0,10.

0,15.

0,20.

0,30.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm glyxin, metyl amin và axit propiolic (HC≡CCOOH). Đốt cháy hoàn toàn

7,58 gam M trong O2 dư thu được H2O, CO2 và N2, trong đó số mol H2O lớn hơn CO2 là 0,04 mol. Mặt khác, lượng M trên tác dụng tối đa 90 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của metyl amin trong M là

12,27%.

69,30%.

18,47%.

16,62%.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1)Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch ZnSO4 dư;

(2) Hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư;

(3)Dung dịch AgNO3 không tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2;

(4)Ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe2+.

 

Số phát biểu đúng là

4.

2.

3.

l.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 27,75 gam hỗn hợp A gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 300 ml dung dịch HNO3 a (mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch B và 2,19 gam kim loại chưa tan. Giá trị của a là

3,20.

1,60.

2,40.

1,20.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng phù hợp với X là

5.

4.

2.

3.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit;

(2) Muối natri của axit glutamic được sử dụng làm thuốc bổ trợ thần kinh;

(3) Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metyl amin;

(4) Tetrapetit mạch hở có chứa 4 liên kết peptit;

(5) Ở điều kiện thường metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng là

l.

2.

3

4.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được ancol metylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là

19,72%.

23,63%.

29,13%.

32,85%.

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, K2Cr2O7, BaCl2, Br2, KNO3, NaCl, AgNO3. Số chất trong dãy phản ứng oxi hóa – khử được với dung dịch X là

5

6

8

7

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm ba amino axit (có dạng NH2–R–COOH) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong đung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với 

25

30

37

42

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1)                              Khi đun nóng hoặc tiếp xúc với các dung dịch axit, bazơ, protein bị đông tụ;

(2) Amilopectin có mạch không phân nhánh;

(3)                              Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo;

(4) Số nguyên tử nitơ có trong phân tử đipeptit Glu–Lys là 2;

(5)                              Amilozơ và amilopectin là đồng phân của nhau.

 

Số phát biểu đúng là

2

5

4.

3

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 16,32 gam hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (là đồng phân của nhau và đều có vòng benzen) thu được 21,504 lít CO2. Thủy phân cùng lượng M trên thu được 14,66 gam hỗn hợp muối R và 7,56 gam một ancol. Đem lượng R thu được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 9,01 gam Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị của m gần nhất với 

4,24.

5,35.

6,16.

7,57

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack