vietjack.com

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề 11)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề 11)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức của phèn chua là

K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

Na3AlF6

CaCl2.Ca(ClO)2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại natri (Na) được điều chế bằng phương pháp?

Nhiệt phân Na2CO3

Dẫn khí CO dư qua Na2O đun nóng

Điện phân nóng chảy NaCl.

Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

HCHO và HCOOH

HCOOH và CH3COOH.

HCOOCH3 và CH3COOH

CH3COCH3 và CH3OCH3

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất X tác dụng được với dung dịch HCl loãng. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là

AlCl3.

Ba(HCO3)2.

Al(OH)3

BaCO3

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây thu được muối Fe(II).

Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl

Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng

Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3

Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ số mol 1:1) trong 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

27,30.

28,02.

23,80

19,00

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 3,24 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là

Al.

Fe

Na

Mg

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: CaO, CrO3, Al2O3, BaCO3, Na và K2O. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là

3.

5.

2

4

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: AgNO3, AlCl3, HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

4

6.

3.

5.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tripeptit Gly-Gly-Val có công thức phân tử là

C9H17O4N3

C9H15O4N3

C9H21O4N3

C9H19O4N3.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp chứa 5,76 gam Mg và 7,56 gam MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X không chứa muối NH4NO3 và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 11. Giá trị của V là

3,360

2,016

5,600

3,024

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng axit cacboxylic X và ancol etylic có mặt H2SO4 làm xúc tác thu được este Z có tỉ khối so với metan bằng 6,25. Tên gọi của X là

axit acrylic.

axit fomic

axit propinoic.

axit axetic

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thổi luồng khí CO đến dư qua ống nghiệm chứa 9,6 gam Fe2O3 nung nóng. Kết thúc phản ứng lấy phần rắn trong ống cho vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra thể tích khí H2 (đktc) là

1,344.

2,016.

2,688

4,032

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: etylen glicol; glucozơ; glyxerol; saccarozơ; xenlulozơ; ancol etylic; fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là

4.

5

3

2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại?

Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.

Cho một miếng Na vào dung dịch CuSO4.

Điện phân nóng chảy Al2O3.

Dẫn luồng khí CO qua CuO, nung nóng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là

10.

6.

22.

12.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu ra khỏi Ag (không đổi khối lượng) người ta dùng dung dịch

Fe(NO3)3.

AgNO3.

HNO3 đặc, nóng

HCl

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 36 gam dung dịch glucozơ có nồng độ 80% (về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

43,20

86,40

34,56

69,12

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu được 3,30 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Số este đồng phân của X là

1

4

2.

8.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây sai?

Fe2O3 + 3CO to 2Fe + 3CO2.

K2CO3 to K2O + CO2

CuO + H2 to Cu + H2O

2Al2O3 Đpnc 4Al + 3O2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Ở nhiệt độ thường, triolein là chất lỏng

Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân axit.

Có thể phân biệt vinyl axetat và metyl acrylat bằng dung dịch Br2

Thủy phân phenyl axetat trong kiềm dư không thu được ancol.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

metyl axetat, alanin, axit axetic

metyl axetat, glucozơ, etanol

glixerol, glyxin, anilin

etanol, fructozơ, metylamin

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng este hoá ancol X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là C4H6O2. Biết axit Y có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của este Z là

HCOOC(CH3)=CH2.

HCOOCH2CH=CH2

CH2=CHCOOCH3

HCOOCH=CHCH3.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Các chất béo đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước

Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol

Điều kiện thường triolein ở thể rắn

Số nguyên tử cacbon trong chất béo luôn là số lẻ.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?

Cr2O3

CrSO4.

K2Cr2O7

K2CrO4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc I và II của C4H11N là

8.

6

7.

5

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại như sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Nước Br2

Kết tủa trắng

Y

Cu(OH)2

Có màu xanh lam

Z

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

T

Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

 

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Metyl fomat, saccarozơ, hồ tinh bột, anilin

Anilin, saccarozơ, hồ tinh bột, metyl fomat

Anilin, hồ tinh bột, saccarozơ, metyl fomat

Anilin, metyl fomat, hồ tinh bột, saccarozơ

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (ở đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là

13,8

6,9

13,4.

6,7.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các polime sau: nilon-6,6; tơ lapsan; poliacrilonitrin; teflon; tơ enang; tơ visco; tơ tằm; nilon-6; poliisopren; tơ axetat. Số chất thuộc loại tơ tổng hợp là

4

6.

7.

5

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho lần lượt các chất sau vào từng dung dịch X: Cu, KOH, Br2, K2Cr2O7, AgNO3, MgSO4, Ca(NO3)2, Al. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là

6.

5

7.

4.

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì sự phụ thuộc của khối lưọng kết tủa với số mol Ba(OH)2 được biểu bằng đồ thị bên. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào sau đây

0,047

0,049

0,052.

0,055

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và rắn Z. Thổi luồng khí CO (dùng dư) qua rắn Z, nung nóng thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?

Rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất.

Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy xuất hiện ngay kết tủa.

Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy khí không màu thoát ra

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3.    (2)Cho BaCl2 với dung dịch NaHCO3

(3) Sục khí H2S vào dung dịch CuO3.          (4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

(5) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ab(SO4)3.     (6) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.

 

Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là

2.

5.

3.

4

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem phản ứng với Na dư thì thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong M là

25,00%

40,00%

20,00%

24,59%

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo;

(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước;

(3) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol;

(4) Trong phân tử nilon-6 có chứa liên kết peptit;

(6) Các peptit đều có phản ứng màu biure;

 

Số phát biểu đúng là

1.

4.

3.

2

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

44,4

11,1

22,2

33,3

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí (đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là

0,7M

0,6M

0,9M.

0,5M.

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi ch chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 100 đvC và đều có không quá 3 liên kếtπ . Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X gần nhất với

28%.

32%.

34%.

30%.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,13 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 1,12 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18,2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,01 mol khí và 14,61 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với

14,0.

14,5.

15,0.

15,5.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z tạo thành từ glyxin, alanin và valin; có số liên kết peptit lần lượt là 2, 2, 3 (khối lượng mol và số mol tăng dần theo thứ tự X, Y, Z). Đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong A gần nhất với

40%.

35%.

32%.

30%.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack