40 câu hỏi
Công thức của phèn chua là
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Na3AlF6
CaCl2.Ca(ClO)2.
Kim loại natri (Na) được điều chế bằng phương pháp?
Nhiệt phân Na2CO3
Dẫn khí CO dư qua Na2O đun nóng
Điện phân nóng chảy NaCl.
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
HCHO và HCOOH
HCOOH và CH3COOH.
HCOOCH3 và CH3COOH
CH3COCH3 và CH3OCH3
Chất X tác dụng được với dung dịch HCl loãng. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
AlCl3.
Ba(HCO3)2.
Al(OH)3
BaCO3
Phản ứng nào sau đây thu được muối Fe(II).
Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl
Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng
Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3
Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư
Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ số mol 1:1) trong 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
27,30.
28,02.
23,80
19,00
Hòa tan hết 3,24 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Al.
Fe
Na
Mg
Cho dãy các chất: CaO, CrO3, Al2O3, BaCO3, Na và K2O. Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là
3.
5.
2
4
Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: AgNO3, AlCl3, HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
4
6.
3.
5.
Tripeptit Gly-Gly-Val có công thức phân tử là
C9H17O4N3
C9H15O4N3
C9H21O4N3
C9H19O4N3.
Cho hỗn hợp chứa 5,76 gam Mg và 7,56 gam MgCO3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X không chứa muối NH4NO3 và V lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 11. Giá trị của V là
3,360
2,016
5,600
3,024
Đun nóng axit cacboxylic X và ancol etylic có mặt H2SO4 làm xúc tác thu được este Z có tỉ khối so với metan bằng 6,25. Tên gọi của X là
axit acrylic.
axit fomic
axit propinoic.
axit axetic
Thổi luồng khí CO đến dư qua ống nghiệm chứa 9,6 gam Fe2O3 nung nóng. Kết thúc phản ứng lấy phần rắn trong ống cho vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra thể tích khí H2 (đktc) là
1,344.
2,016.
2,688
4,032
Cho dãy các chất: etylen glicol; glucozơ; glyxerol; saccarozơ; xenlulozơ; ancol etylic; fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam là
4.
5
3
2
Thí nghiệm nào sau đây không thu được kim loại?
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
Cho một miếng Na vào dung dịch CuSO4.
Điện phân nóng chảy Al2O3.
Dẫn luồng khí CO qua CuO, nung nóng.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
10.
6.
22.
12.
Để loại bỏ tạp chất Fe, Cu ra khỏi Ag (không đổi khối lượng) người ta dùng dung dịch
Fe(NO3)3.
AgNO3.
HNO3 đặc, nóng
HCl
Cho 36 gam dung dịch glucozơ có nồng độ 80% (về khối lượng) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
43,20
86,40
34,56
69,12
Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu được 3,30 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Số este đồng phân của X là
1
4
2.
8.
Phản ứng nào sau đây sai?
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.
K2CO3 K2O + CO2
CuO + H2 Cu + H2O
2Al2O3 4Al + 3O2.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Ở nhiệt độ thường, triolein là chất lỏng
Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp hơn đồng phân axit.
Có thể phân biệt vinyl axetat và metyl acrylat bằng dung dịch Br2
Thủy phân phenyl axetat trong kiềm dư không thu được ancol.
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là
metyl axetat, alanin, axit axetic
metyl axetat, glucozơ, etanol
glixerol, glyxin, anilin
etanol, fructozơ, metylamin
Thực hiện phản ứng este hoá ancol X với axit Y thu được este Z có công thức phân tử là C4H6O2. Biết axit Y có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của este Z là
HCOOC(CH3)=CH2.
HCOOCH2CH=CH2
CH2=CHCOOCH3
HCOOCH=CHCH3.
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Các chất béo đều không tan trong nước và nhẹ hơn nước
Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol
Điều kiện thường triolein ở thể rắn
Số nguyên tử cacbon trong chất béo luôn là số lẻ.
Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây?
Cr2O3
CrSO4.
K2Cr2O7
K2CrO4.
Tổng số đồng phân cấu tạo amin bậc I và II của C4H11N là
8.
6
7.
5
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi lại như sau:
|
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
|
X |
Nước Br2 |
Kết tủa trắng |
|
Y |
Cu(OH)2 |
Có màu xanh lam |
|
Z |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
|
T |
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Metyl fomat, saccarozơ, hồ tinh bột, anilin
Anilin, saccarozơ, hồ tinh bột, metyl fomat
Anilin, hồ tinh bột, saccarozơ, metyl fomat
Anilin, metyl fomat, hồ tinh bột, saccarozơ
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H10O4N2. X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (ở đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là
13,8
6,9
13,4.
6,7.
Cho các polime sau: nilon-6,6; tơ lapsan; poliacrilonitrin; teflon; tơ enang; tơ visco; tơ tằm; nilon-6; poliisopren; tơ axetat. Số chất thuộc loại tơ tổng hợp là
4
6.
7.
5
Cho lượng dư dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho lần lượt các chất sau vào từng dung dịch X: Cu, KOH, Br2, K2Cr2O7, AgNO3, MgSO4, Ca(NO3)2, Al. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là
6.
5
7.
4.
Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và AlCl3 thì sự phụ thuộc của khối lưọng kết tủa với số mol Ba(OH)2 được biểu bằng đồ thị bên. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào sau đây
0,047
0,049
0,052.
0,055
Nung nóng hỗn hợp chứa các chất có cùng số mol gồm Al(NO3)3, NaHCO3, Fe(NO3)3, CaCO3 đến khi khối lượng không đổi, thu được rắn X. Hòa tan X vào nước dư, thu được dung dịch Y và rắn Z. Thổi luồng khí CO (dùng dư) qua rắn Z, nung nóng thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng?
Rắn T chứa một đơn chất và một hợp chất.
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy xuất hiện ngay kết tủa.
Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Y, thấy khí không màu thoát ra
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch NH4HCO3. (2)Cho BaCl2 với dung dịch NaHCO3
(3) Sục khí H2S vào dung dịch CuO3. (4) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
(5) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ab(SO4)3. (6) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Số thí nghiệm sinh ra kết tủa là
2.
5.
3.
4
Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem phản ứng với Na dư thì thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong M là
25,00%
40,00%
20,00%
24,59%
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo;
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước;
(3) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol;
(4) Trong phân tử nilon-6 có chứa liên kết peptit;
(6) Các peptit đều có phản ứng màu biure;
Số phát biểu đúng là
1.
4.
3.
2
Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng F với H2SO4 đặc ở , thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
44,4
11,1
22,2
33,3
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 250 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH aM thì thu được dung dịch X. Cho từ từ 250 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào X thu được dung dịch Y và 1,68 lít khí (đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thấy xuất hiện 34,05 gam kết tủa trắng. Giá trị của a là
0,7M
0,6M
0,9M.
0,5M.
Đun 0,1 mol este X có chứa vòng benzen bằng dung dịch NaOH 8% vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng 139,8 gam và phần rắn Y gồm ba muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 100 đvC và đều có không quá 3 liên kết . Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,35 mol O2, thu được 15,9 gam Na2CO3; 50,6 gam CO2 và 9,9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong X gần nhất với
28%.
32%.
34%.
30%.
Nung m gam hỗn hợp X gồm Mg, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 0,13 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối và 1,12 lít hỗn hợp hai khí gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18,2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z thấy xuất hiện 0,01 mol khí và 14,61 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 10,8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
14,0.
14,5.
15,0.
15,5.
Cho hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z tạo thành từ glyxin, alanin và valin; có số liên kết peptit lần lượt là 2, 2, 3 (khối lượng mol và số mol tăng dần theo thứ tự X, Y, Z). Đốt cháy hoàn toàn 40,27 gam hỗn hợp A trên cần dùng vừa đủ 34,44 lít O2 (đktc), đồng thời thu được hỗn hợp khí và hơi với khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của nước là 37,27 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong A gần nhất với
40%.
35%.
32%.
30%.

