40 câu hỏi
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường
Ag
Zn
Al
Fe
Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
Na2O và O2
NaOH và H2
Na2O và H2
NaOH và O2
Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng
este hóa.
xà phòng hóa
thủy phân
trùng ngưng
Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
ZnCl2
MgCl2
NaCl
FeCl3
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng và HC1 loãng?
CrCl3
Fe(NO3)2
Cr2O3
NaAlO2
Chất không phải axit béo là
axit stearic
axit panmitic
axit acrylic
axit oleic
Đường saccarozo (đường mía) thuộc loại saccarit nào?
monosaccarit
đisaccarit
polisaccarit
oligosaccarit
Chất nào sau đây vừa tác dụng với H2NCH2COOH, vừa tác dụng với CH3NH2?
NaCl.
HC1.
CH3OH.
NaOH
Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
sự tăng nồng độ khí CO2
mưa axit
hợp chất CFC (freon).
quá trình sản xuất gang thép
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng CuO dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được 1 khí duy nhất đồng thời khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
3,36.
2,24
4,48
5,60
Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
11,2 gam
19,7 gam.
39,4 gam
9,85 gam
Cho 0,88 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0368 g/ml), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ lại thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
C2H5COOCH3
CH3COOC2H5
C3H7COOH
HCOOC3H7
Thủy phân hoàn toàn 83,88 gam peptit X, thu được hỗn hợp gồm 27,0 gam glyxin; 32,04 gam alanin và 42,12 gam valin. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
5
9
8
6
Cho bột Fe đến dư vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Trong các chất sau: Cl2, Cu, Fe, HC1, NaNO3, NaOH, số chất tác dụng được với X là
5
2
4
3
Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là
90
150
120
70
Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng gang thường bị ăn mòn điện hóa học, tại catot xảy ra quá trình
khử O2 hòa tan trong nước
oxi hóa Fe
oxi hóa O2 hòa tan trong nước
khử H2O
Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl2, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thêm vào Y dung dịch NaOH loãng dư, lọc kết tủa tạo thành rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó là
Al2O3, Fe2O3
Al2O3, CuO
Fe2O3, CuO
Al2O3, Fe3O4
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Cho lá Cu nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3
Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng
Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2
Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HC1
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
23,64.
15,76.
21,90.
39,40
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M vói thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch X cho phản ứng dung dịch hỗn hợp Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
5,54
5,42.
5,59.
16,61.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được vói HC1 tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là
Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3
Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, AgNO3
Fe(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3
Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2
Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
Anilin
Glyxin
Metylamin
Alanin
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4
Ba(OH)2, FeCl2, AgNO3
NaHCO3, NaHSO4, BaCl2
NaHSO4, BaCl2, Na2CO3
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Vinyl axetat không làm mất màu dung dịch brom
Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo rắn thành chất béo lỏng
Xenlulozơ và tinh bột đều là các polime có nhánh
Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Cho các polime sau: poli(etylen terephtalat), poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
2
3
4
1
Phương trình hóa học nào sau đây đúng
Phát biếu nào sau đây đúng?
Thủy phân hoàn toàn nilon-6 và nilon-6,6 đều thu được cùng một sản phẩm.
Tơ tằm không bền trong môi trường axit hoặc bazo
Trùng hợp buta-1,3—đien với xúc tác lưu huỳnh thu được cao su buna-S
Thủy phân hoàn toàn tơ nilon-6 thu được axit a-aminocaproic
Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z, mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm, thu được kết quả như sau: X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra; X tác dụng với Z có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa xuất hiện. Chất tan trong X, Y, Z lần lượt là
Ca(HCO3)2, Na2CO3, H2SO4
H2SO4, Ba(HCO3)2, Na2SO4
NaHCO3, Ba(NO3)2, NaHSO4
KHSO4, Ba(HCO3)2, K2CO3
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử khối của GlyVal là 174;
(2) Triolein có thể tham gia phản ứng cộng H2;
(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí;
(4) PE được điều chế từ phản ứng trùng ngưng;
(5) Tinh bột thuộc loại polisaccarit;
(6) Dung dịch valin làm hồng quỳ tím.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
5
2
3
4
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Cr2O3 tan được trong dung dịch NaOH loãng
Gang và thép đều là hợp kim của sắt
Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm
Cho các phát biểu sau:
(1) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit;
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước;
(3) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4;
(4) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính;
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
4
3
5
2
Nung 44 gam một hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 cho đến khi muối nitrat hoàn toàn bị nhiệt phân thu được chất rắn Y. Biết Y tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng. Khối lượng của Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X không thể là
12,4 gam và 31,6 gam
9,6 gam và 34,4 gam.
6,3 gam và 37,7 gam.
8,8 gam và 35,2 gam.
Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hoặc các trường hợp đốt than trong phòng kín, thường bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong, hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Chất gây nên hiện tượng ngộ độc khí than là
CH4
H2O
CO2
CO
Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử dạng C2H2On (n > 0). Biết rằng:
- X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.
- Z, T đều tác dụng được với NaOH
- X tác dụng được với nước.
Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là
3, 4, 0, 2.
0,2, 3, 4.
0, 4,2, 3.
3, 2, 0, 4.
Có các nhận xét về tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ sau:
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH;
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tính bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc;
(3) Cả 4 chất đêu bị thủy phân trong môi trường axit;
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đêu thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau;
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
5
4
2
3
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl3 1M và CuCl2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và l,52m gam rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với
24
36
18
48
Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmOeNt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HC1, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
71,94
11,99
59,95
80,59
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4
(2) Cho bột Fe dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl2
(4) Nung hỗn hợp Al và Fe2Cl3 trong khí trơ;
(5) Cho Zn vào dung dịch HC1 loãng
(6) Cho dây thép vào dung dịch HC1;
(7) Để Na và K trong bình khí N2
(8) Ngâm họp kim Mg-Al vào dung dịch NaCl
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
2
4
5
3
Hỗn họp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y vừa bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
21,6
16,2
32,4
64,8
Cho 3,28 gam hỗn họp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (chứa 2 muối) và 3,72 gam chất rắn Z (chứa 2 kim loại). Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với
0,029.
0,028
0,026
0,027

