vietjack.com

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 18)
Quiz

Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 18)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT3 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy xuất hiện:

kết tủa vàng nhạt.

kết tủa màu trắng.

kết tủa đỏ nâu.

dung dịch màu xanh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng  phản ứng trùng hợp?

Poli(hexanmetylen-ađipamit).

Amilozo.

Polisitren.

Poli(etylen-terephtalat).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây với nồng độ khác nhau đều không màu?

Dung dịch FeCl3.

Dung dịch K2Cr2O7.

Dung dịch CuSO4.

Dung dịch AgNO3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?

Dung dịch MgSO4.

Dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Dung dịch HCl đặc, nguội.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là:

5

4

3

2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây?

NaCrO2.

Na2CrO4.

Cr2O3.

CrO.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?

CH3COOH.

HCHO.

CH3COCH3.

CH3OH

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây không phải của KNO3?

Bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Chế tạo thuốc nổ.

Dùng làm phân bón

Không tan trong nước.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây không đúng?

SiO2 tan được trong dung dịch HF.

Si không có khả năng tác dụng với kim loại.

Thành phần hóa học chính cảu thạch cao nung là CaSO4.H2O.

Si tác dụng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđro.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành phần chính của quặng hematit đỏ là: 

FeCO3.

Fe2O3.nH2O.

Fe3O4.

Fe2O3.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra?

Dung dịch Na2CrO4.

Dung dịch AlCl3.

Dung dịch NaAlO2.

Dung dịch NaHCO3.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

CH3COOCH2CH3.

HCOOCH3.

CH3COOCH3.

CH2=CHCOOCH3.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là: 

Zn.

Mg.

Fe.

Al.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ có màng ngăn xốp.

b) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao.

c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.

d) Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2.

e) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:

5

4

3

2

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.

Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.

Sắt có trong hemoglobin (huyết cầu tố) của máu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O2, thu được V lít N2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là:

1,12.

4,48.

3,36.

2,24.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Natri cacbonat khan (còn gọi là sođa khan) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt.

Khi tác dụng với kim loại, cacbon luôn tạo ra số oxi hóa -4 trong hợp chất.

Khí CO rất độc, được sử dụng làm nhiện liệu khí.

CO2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là: 

13,5.

13,0.

14,0.

12,0.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây sai?

Trimetyl là chất khí ở điều kiện thường.

Ở trạng thái kết tinh aminoaxit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

Triolein là este no, mạch hở.

Nhựa bakelit có cấu trúc mạng không gian.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là:

KCl.

MgCl2.

NaCl.

BaCl2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:

Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là: 

phương pháp thu khí theo hình (1) có thể áp dụng thu các khí: H2, SO2, Cl2, NH3

phương pháp thu khí theo hình (1), (3) có thể áp dụng thu các khí: NH3, H2, N2.

phương pháp thu khí theo hình (2) có thể áp dụng thu các khí: CO2, N2, SO2, Cl2.

phương pháp thu khí theo hình (3) có thể áp dụng thu các khí: O2, H2, N2.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

a) Cho NaHCO3 vào dung dịch CH3COOH.

b) Cho phân đạm ure vào dung dịch Ba(OH)2 nóng.

c) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.

d) Cho P vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

e) Cho Al4C3 vào nước.

Số thí nghiệm có khí thoát ra là:

5

4

3

2

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và CuSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:

25,75.

16,55.

23,42.

28,20.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozo, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là: 

2

5

4

4

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

X + 2NaOH H2O,t° 2Y + Z + H2O

Y + HCl  T + NaCl

Z + 2Br2 + H2 CO2 + 4 HBr

T + BrH2O CO2 + 2HBr

Công thức phân tử của X là:

C3H4O4.

C8H8O2.

C4H6O4.

C4H4O4.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là:

5

4

7

6

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối của axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo X thỏa mãn điều kiện?

4

1

3

2

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

X,Z

Nước Brom

Mất màu

X,T

Cu(OH)2 

Tạo dung dịch xanh lam

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

glucozo, benzylamin, xiclohexan, glixerol.

benzylamin, glucozo, glixerol, xiclohexan.

glucozo, glixerol, benzylamin, xiclohexan.

glucozo, benzylamin, glixerol, xiclohexan.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Cho các phát biểu sau:

(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.

(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozo.

(4) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ.

(5) Phenol dung để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).

Số phát biểu đúng là:

4

3

2

1

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO4.

(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH)2.

(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.

(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH)2.

(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

2

4

1

3

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a)    Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), tại anot H2O bị khử tạo ra khí O2.

(b)   Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.

(c)    Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.

(d)   Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.

(e)    Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng.

Số phát biểu đúng

4

3

5

2

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm andehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,62 mol O2, thu được 0,52 mol CO2 và 0,52 mol H2O. Cho một lượng Y bằng lượng Y trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam Ag (HIệu suất phản ứng 100%). Giá trị của  m là 

32,40g

17,28g

25,92g

21,60g

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

4,48.

3,36.

5,60.

2,24.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?

Khối lượng muối của gly trong 27,05 gam Z là 29,1 gam.

Giá trị của a là 71,8.

Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.

Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O2 thu được 1,3 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là:

43,2 gam.

81,0 gam.

64,8 gam.

108,0 gam.

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là:

2,550.

1,425.

3,136.

2,245.

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của  m là 

28,6

21,8

39,5

26,4

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào Y thu được kết quả như hình vẽ sau:

Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:

7,29 gam.

30,40 gam.

6,08 gam.

18,24 gam.

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

0,02.

0,03.

0,01.

0,04.

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2g thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, dktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của  m là

8,84g

7,56g

25,92g

5,44g

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack