vietjack.com

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 22)
Quiz

Đề thi thử đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2024 có đáp án (Đề 22)

V
VietJack
ĐH Bách KhoaĐánh giá năng lực10 lượt thi
57 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy đọc hiểu

Từ đoạn số [1], cụ Kép nghĩ rằng mình không phù hợp để chơi hoa vì lí do nào sau đây?

Cụ đã tới cái tuổi được hoàn toàn nhàn rỗi để dưỡng lấy tính tình.

Mình chỉ là một anh nhà nho sống vào giữa buổi Tây Tàu nhố nhăng, chỉ là một kẻ chọn nhầm thế kỷ với hai bàn tay không có lợi khí mới, thì riêng lo cho thân thế, lo cho sự mất còn của mình cũng chưa xong.

Đủ thời giờ mà săn sóc đến hoa mới là việc khó.

Gây được lên một khoảnh vườn, khuân hoa cỏ các nơi về mà trồng, phó mặc chúng ở giữa trời, đày chúng ra mưa nắng với thờ ơ, chúng trổ bông không biết đến, chúng tàn lá cũng không hay thì chơi hoa làm gì cho thêm tội.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cụ Kép đối xử với hoa bằng tình cảm, thái độ như thế nào? (Chọn 2 đáp án đúng)

Trân trọng, nâng niu.

Phó mặc, thờ ơ, chúng trổ bông không biết đến, chúng tàn lá cũng không hay.

Đắm đuối, mê mẩn đến quên ăn, quên ngủ, không quan tâm đến điều gì khác ngoài hoa.

Lấy cái chí thành chí tình ra mà đối đãi với giống hoa cỏ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng hoặc sai.

Hai ông ấm – con trai cụ Kép là những người con hiếu thảo, luôn cố gắng làm cha vui lòng khi toại được sở thích của mình.

Đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thú vui của cụ Kép trong đoạn trích trên là thú vui như thế nào? 

Thanh cao, tao nhã

U mê, vô bổ

Nhàm chán, giết thời gian

Độc đáo, khác người

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với tính cách của cụ Kép, theo em vì sao cụ KHÔNG trồng lan Bạch ngọc?

Vì lan Bạch ngọc đắt giá mỗi giò mười đồng bạc.

Vì lan Bạch ngọc khó chăm, phải tốn rất nhiều công sức.

Vì lan Bạch ngọc yếu ớt buộc phải có phụ nữ chăm sóc.

Vì lan Bạch ngọc yểu điệu phù hợp với phụ nữ chăm sóc.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mục đích chính của văn bản là gì?

Cung cấp thông tin về phiến băng Nam cực.

Giúp người đọc hiểu rõ hơn về DNA bạch tuộc.

Làm rõ khả năng của DNA bạch tuộc trong việc cung cấp thông tin về phiến băng Nam cực.

Chứng minh DNA bạch tuộc ảnh hưởng tới phiến băng Nam cực.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo đoạn số [4], lí do nào đã khiến các nhà khoa học chọn nghiên cứu DNA của bạch tuộc Turquet? (Chọn 2 đáp án đúng)

Chúng rất nhỏ, mỗi con nặng khoảng 600 gram.

Chúng sống ở thềm biển, khắp mọi chốn ở quanh Nam Cực.

Chúng thường bị sóng biển đánh ra xa bờ.

Các quần thể ở những vùng khác nhau thường không lai giống với nhau.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng hoặc sai.

Theo đoạn [6], nếu nhiệt độ trái đất ấm lên vượt mức cảnh báo từ 1,5° C hoặc thậm chí là 2°C của Thỏa thuận Paris thì phiến băng Tây Nam cực sẽ sụp đổ hết.

Đúng hay sai?

Đúng

Sai

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo đoạn [8], để hiểu những gì xảy ra khi băng tan do trái đất nóng lên, chúng ta nên sử dụng phương pháp nghiên cứu nào?

Cách tiếp cận sử dụng DNA của loài vật.

Theo dõi nhiệt độ của trái đất.

Nghiên cứu đa dạng sinh học.

Theo dõi tốc độ băng tan trong một thời gian cụ thể.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà khoa học đã tìm thấy những kết nối trực tiếp giữa ba quần thể bạch tuộc ở Weddell, Amundsen và Ross trong những thời điểm nào? (Chọn 2 đáp án đúng)

Trong thời đại chúng ta đang sống hiện nay.

Trong tương lai khi nhiệt độ vượt quá mục tiêu giới hạn cảnh báo từ 1,5° C hoặc thậm chí là 2°C của Thỏa thuận Paris.

Trong thời kỳ gian băng cuối cùng khoảng 125.000 năm trước.

Trong suốt thời kỳ Pliocene giữa, vào khoảng 3 triệu đến 3,6 triệu năm trước.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong hai khe hẹp được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng ½  cường độ sáng của khe còn lại. Kết quả xảy ra là:

Vân giao thoa biến mất

Vân giao thoa tối đi

Vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn.

Vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ thay đổi thế nào khi ta thay nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 1,2λ? Nếu khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát giữ cố định, ta phải thay đổi khoảng cách giữa hai khe như thế nào để khoảng vẫn lại có độ lớn như ban đầu?

tăng 1,2 lần

giảm 1,2 lần

tăng 2 lần

giảm 2 lần

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 3. Khi đó, vị trí của M được xác định bằng biểu thức nào sau đây?

xM = 3i

xM = 2i

xM = 3,5i

xM = 2,5i

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong thí nghiệm giao thoa, khoảng cách hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách D là 2m. Tại điểm M trên màn quan sát cách vân trung tâm 3mm có 1 vân sáng bậc 4. Bước sóng của ánh sáng trên là:

274nm

357nm

375nm

435nm

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn các đáp án chính xác

Tế bào ung thư có đặc điểm nào sau đây?

Chỉ hình thành từ các tế bào Soma.

Liên tục phát triển và phân chia vượt tầm kiểm soát.

Trải qua toàn bộ quá trình chu trình tế bào của 1 tế bào bình thường.

Chưa trải qua toàn bộ quá trình chu trình tế bào của 1 tế bào bình thường.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát kết quả thí nghiệm, hãy xác định loại tế bào phát triển tốt nhất khi nồng độ glucose là 0.4 μM?

I. Tế bào A.

II. Tế bào B.

III. Tế bào C.

I

I, II.

III.

II, III.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng tế bào A khoảng 3,5 triệu tế bào trong trường hợp nào dưới đây? 

Nồng độ calcium là 10 μM.

Nồng độ calcium là 20 μM.

Nồng độ glucose là 0.4 μM.

Nồng độ calcium là 0.8 μM.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Virus cúm khi vào cơ thể sẽ không xâm nhiềm vào tế bào nào? 

Tế bào biểu mô đường hô hấp.

Tế bào cơ tim.

Tế bào phế nang.

Đại thực bào.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vật chất di truyền của virus cúm A là: 

ADN sợi kép.

ARN sợi đơn.

ADN sợi đơn.

ARN sợi kép.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định dưới đây đúng hay sai?

Sau khoảng 5 giờ, kể từ sau khi virus xâm nhiễm vào cơ  thể, virus đã nhân lên, phát tán và lây nhiễm sang hầu hết các tế bào lân cận.

Đúng

Sai

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của hợp chất phenolphtalein là

C20H14O4

C20H16O5

C18H14O4

C18H16O5

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn những đáp án mô tả thành phần và cấu trúc của phân tử phenolphtalein

Vòng thơm 6 cạnh.

Vòng thơm 5 cạnh.

Phenol.

Ancol no.

Axit cacboxylic.

Xeton.

Anđehit.

Este.

I. Dị vòng có chứa O. (Dị vòng là hợp chất vòng chứa ít nhất một nguyên tử không phải là nguyên tử C)

J. Hydrocarbon.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tổng hợp 18 mol phenolphtalein theo quá trình đã được Adolf van Bayer đã phát hiện ra vào năm 1871 cần bao nhiêu gam chất phản ứng? Biết phản ứng có hiệu suất 90%.

4840 gam.

4830 gam.

4820 gam.

3840 gam.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định dưới đây là đúng hay sai

Nồng độ ion H+ ảnh hưởng tới trạng thái tồn tại của HIn.

Đúng

Sai

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hệ gồm 4 nam châm được sắp xếp như hình sau. Các nhận xét sau đây về tương tác giữa các nam châm là đúng?

Một hệ gồm 4 nam châm được sắp xếp như hình sau. Các nhận xét sau đây về tương tác giữa các nam châm là đúng? (ảnh 1)

Nam châm 1 hút nam châm 2 và đẩy nam châm 4.

Nam châm 2 đẩy nam châm 1 và hút nam châm 3.

Nam châm 4 hút nam châm 3 và đẩy nam châm 1

Nam châm 3 đẩy nam châm 2 và hút nam châm 4

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai thanh nam châm A và B được đặt như hình. Trong các cách sắp xếp sau, những trường hợp nào 2 thanh hút nhau.

Hai thanh nam châm A và B được đặt như hình. Trong các cách sắp xếp sau, những trường hợp nào 2 thanh hút nhau. (ảnh 1)

S-N-S-N

S-N-N-S

N-S-S-N

N-S-N-S

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh thực hiện tạo ra một cuộn dây điện từ. Ban đầu, số vòng dây quấn là a (vòng ). Sau đó, học sinh quấn thêm một số lượng vòng dây. Kết luận nào sau đây về cường độ từ trường của cuộn dây.

Cường độ từ trường của cuộn dây tăng nên.

Cường độ từ trường của cuộn dây giảm đi.

Cường độ từ trường của cuộn dây không đổi.

Cường độ từ trường tăng rồi giảm.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với cùng một hiệu điện thế. Trường hợp nào sau đây sẽ tạo ra nam châm điện mạnh nhất. 

Dòng điện có điện trở 1Ω

Dòng điện có điện trở 2Ω

Dòng điện có điện trở 3Ω

Dòng điện có điện trở 4Ω

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào là chất mà theo hai nhà khoa học phải có mặt để tạo ra CH3 từ metan trong bầu khí quyển?

H3+ .

NO2.

HNO3.

O3.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồ thị nào dưới đây phản ánh giải thuyết của nhà khoa học 1 về nồng độ của HCHO trong bầu khí quyển do sự phát thải khí metan vào bầu khí quyển tăng cao?

Đồ thị nào dưới đây phản ánh giải thuyết của nhà khoa học 1 về nồng độ của HCHO trong bầu khí quyển do sự phát thải khí metan vào bầu khí quyển tăng cao? (ảnh 1)

Đồ thị nào dưới đây phản ánh giải thuyết của nhà khoa học 1 về nồng độ của HCHO trong bầu khí quyển do sự phát thải khí metan vào bầu khí quyển tăng cao? (ảnh 2)

Đồ thị nào dưới đây phản ánh giải thuyết của nhà khoa học 1 về nồng độ của HCHO trong bầu khí quyển do sự phát thải khí metan vào bầu khí quyển tăng cao? (ảnh 3)

Đồ thị nào dưới đây phản ánh giải thuyết của nhà khoa học 1 về nồng độ của HCHO trong bầu khí quyển do sự phát thải khí metan vào bầu khí quyển tăng cao? (ảnh 4)

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Trong phản ứng 5 khối lượng phân tử của một trong hai sản phẩm ở sẽ lớn hơn khối lượng phân tử của chất phản ứng

Đúng

Sai

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào dưới đây là khác biệt nhất với ý kiến của nhà khoa học 2?

O3 tham gia vào quá trình tạo HCHO trong khí quyển.

OH đang góp phần hình thành khí cacbon monoxit trong khí quyển.

Bức xạ mặt trời góp phần phá vỡ CH4.

Khi lượng khí CH4 tăng lên, mức độ HCHO sẽ tăng lên đáng kể.

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiên cứu sâu hơn đã chỉ ra rằng phản ứng (6) xảy ra trên quy mô lớn. Câu nào sau đây giải thích bằng chứng mới làm suy yếu lập luận của nhà khoa học 1 như thế nào?

Phản ứng (3) làm giảm lượng chất không có mặt, ức chế phản ứng (4).

Phản ứng (3) tạo ra HCHO, chất mà có thể phản ứng trong phản ứng (5) và (6).

Phản ứng 3 làm giảm lượng O2 hiện diện, khiến CO khó hình thành hơn.

Phản ứng (3) tạo ra HO2, chất này có thể phản ứng với HCHO để tạo ra CO.

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tư duy toán học

Cho 4 điểm phân biệt \(A\left( {{x_A};{y_A};{z_A}} \right);B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right);I\left( {{x_I};{y_I};{z_I}} \right);M\). Biết rằng \(I\) là trung điểm của \(AB\). Khẳng định nào sau đây sai? 

\(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \vec 0\)

\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = 2\overrightarrow {MI} \)

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_A} + {x_B} = 2{x_I}}\\{{y_A} + {y_B} = 2{y_I}}\\{{z_A} + {z_B} = 2{z_I}}\end{array}} \right.\)

\(MA + MB < 2MI\)

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tập giá trị của hàm số \(y = 2{\rm{sin}}\left( {x + 1} \right) - 1\) là 

\(\left[ { - 1;0} \right]\).

\(\left[ { - 3;1} \right]\).

\(\left[ { - 2;2} \right]\).

\(\left[ { - 2;0} \right]\).

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình nón có đường sinh bằng \(12{\rm{\;cm}}\) và có góc tạo bởi đường sinh và mặt đáy bằng \({30^ \circ }\). Diện tích thiết diện đi qua trục là

Cho hình nón có đường sinh bằng 12cm) và có góc tạo bởi đường sinh và mặt đáy bằng 30o. Diện tích thiết diện đi qua trục là (ảnh 1)

\(18\sqrt 3 \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

\(36\sqrt 3 \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

\(9\sqrt 3 \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

\(12\sqrt 3 \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai số thực a, b thỏa mãn \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{100}}a = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{40}}b = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{16}}\frac{{a - 4b}}{{12}}\). Giá trị của \(\frac{a}{b}\) bằng 

6 .

12 .

2 .

4 .

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhà máy cần sản xuất một bể nước bằng tôn có dạng hình hộp đứng đáy là hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng không nắp, có thể tích \(\frac{4}{3}{\rm{\;}}{{\rm{m}}^3}\). Hãy tính độ dài chiều rộng của đáy hình hộp sao cho tốn ít vật liệu nhất.

\(2m\).

\(\sqrt 3 m\).

\(\frac{2}{3}m\).

\(1{\rm{\;m}}\).

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thả một ít lá bèo vào hồ nước. Biết rằng sau 1 ngày, bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ và sau mỗi giờ, lượng lá bèo tăng gấp đôi so với trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau mấy giờ thì lá bèo phủ kín \(\frac{1}{3}\) hồ? 

\({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {{2^{24}} - 3} \right)\).

\(24 - {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3\).

\(\frac{{{2^{24}}}}{3}\).

\(\frac{{24}}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}3}}\).

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ký hiệu \(h\left( t \right)\left( {{\rm{cm}}} \right)\)là mức nước ở bồn chứa sau khi bơm nước được \(t\) giây. Biết rằng \(h'\left( t \right) = \frac{1}{3}\sqrt[3]{{t + 8}}\) và lúc đầu bồn không có nước. Tìm mức nước \(L\left( {{\rm{cm}}} \right)\) ở bồn sau khi bơm nước được 19 giây. 

\(L = 14\).

\(L = 15,25\).

\(L = 16,25\).

\(L = 18,5\).

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khoảng 200 năm trước, hai nhà khoa học Pháp là Clô-zi-ut và Cla-pay-rông đã thấy rằng áp suất \(p\) của hơi nước (đo bằng milimet thủy ngân, kí hiệu là \(mm{\rm{Hg}}\)) gây ra khi nó chiếm khoảng trống phía trên của mặt nước chứa trong một bình kín được tính theo công thức \(p = a{.10^{\frac{k}{{t + 273}}}}\), với \(t\) là nhiệt độ \({\;^ \circ }C\) của nước, \(a\) và \(k\) là hằng số. Cho biết \(k \approx - 2258,624\) và khi nhiệt độ của nước là \({100^ \circ }{\rm{C}}\) thì áp suất của hơi nước là \(760{\rm{mmHg}}\). Tìm \(\left[ a \right]\), với \(\left[ a \right]\) có giá trị nguyên không vượt quá \(a\). 

\(\left[ a \right] = 863118842\).

\(\left[ a \right] = 863188842\).

\(\left[ a \right] = 863118841\).

\(\left[ a \right] = 863188841\).

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = \frac{{mx + 4}}{{x + 2}}\) liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2} \right\}\) sao cho \(df\left( 2 \right) = 3dx\). Tìm \(m\). 

3

4

5

6

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ (ảnh 1)

Hàm số \(g\left( x \right) = 2f\left( x \right) - {x^2}\) đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?

\(\left( { - \infty ; - 2} \right)\)

\(\left( {1;4} \right)\)

\(\left( { - 2;2} \right)\)

\(\left( {2; + \infty } \right)\)

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \(f'\left( x \right) - f\left( x \right) = \left( {x + 1} \right){e^{3x}}\), với mọi \(x \in R\). Biết \(f\left( 0 \right) = \frac{5}{4}\), giá trị \(f\left( 1 \right)\) bằng: 

\(\frac{5}{4}{e^3} + e\).

\(\frac{3}{4}{e^3} - e\).

\(\frac{3}{4}{e^3} + e\).

\(\frac{5}{4}{e^3} - e\).

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần ảo của số phức \(z\) thỏa mãn \(z - \left( {4 - 2i} \right)\bar z = 2 + 7i\) là

\(\frac{{25}}{{19}}i\).

\(\frac{4}{{19}}\).

\(\frac{4}{{19}}i\).

\(\frac{{25}}{{19}}\).

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các số tự nhiên từ 1 đến 13, số các số nguyên tố là: 

5

6

7

8

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển \({\left( {x{y^2} - \frac{1}{{xy}}} \right)^8}\).

\(70{y^4}\).

\(60{y^4}\).

\(50{y^4}\).

\(40{y^4}\).

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một mật mã cửa có 6 chữ số được lập từ các chữ số từ 0 đến 9. Xác suất để mật mã không có chữ số 3 hoặc không có chữ số 5 là (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)

0,2.

0,3

0,5.

0,8.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối hộp chữ nhật có 1 mặt là hình vuông cạnh a và một mặt có diện tích \(2{a^2}\). Thể tích của khối hộp đó là 

\({a^3}\)

\(2{a^3}\)

\(3{a^3}\)

\(4{a^3}\)

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ba tia \(Ox,Oy,Oz\) đôi một vuông góc, \(C\) là một điểm cố định trên \(Oz\), đặt \(OC = 1\). \(A,B\) thay đổi trên \(Ox,Oy\) sao cho \(OA + OB = OC\). Tính giá trị nhỏ nhất của bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OABC\). 

\(\frac{{\sqrt 6 }}{4}\)

\(\frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\)

\(\sqrt 6 \)

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại trung tâm thành phố người ta tạo điểm nhấn bằng cột trang trí hình nón có kích thước như sau: chiều dài đường sinh \(l = 10{\rm{\;m}}\), bán kính đáy \(R = 5{\rm{\;m}}\). Biết rằng tam giác \(SAB\) là thiết diện qua trục của hình nón và \(C\) là trung điểm của \(SB\). Trang trí một hệ thống đèn điện tử chạy từ \(A\) đến \(C\) trên mặt nón. Xác định giá trị ngắn nhất của chiều dài dây đèn điện tử. 

\(15{\rm{\;m}}\).

\(10{\rm{\;m}}\).

\(5\sqrt 3 {\rm{\;m}}\).

\(5\sqrt 5 {\rm{\;m}}\).

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ \(\vec a = \left( {2; - 2; - 4} \right)\); \(\vec b = \left( {1; - 1;1} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây sai 

\(\vec a + \vec b = \left( {3; - 3; - 3} \right)\)

\(\vec a \bot \vec b\)

\(\left| {\vec b} \right| = \sqrt 3 \)

\(\vec a\) và \(\vec b\) cùng phương

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):z = 8\) và \(\left( Q \right):z = 2\). Hai điểm \(H\) di động trên \(\left( P \right)\) và \(K\) di động trên \(\left( Q \right)\) sao cho \(HK\) song song với trục \(Oz\). Chọn các đáp án đúng. 

Khoảng cách giữa \(H,K\) luôn không đổi.

\(HK\) vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( P \right),\left( Q \right)\)

Khoảng cách giữa \(Oz\) và \(HK\) không đổi.

\(HK\) luôn song song với \(\left( P \right)\)

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - z + 2 = 0\), hai điểm \(A\left( { - 1;0;0} \right),B\left( {1;0;1} \right)\). Gọi \(M\) là điểm di động trên mặt phẳng \(\left( P \right)\) sao cho các đường thẳng \(MA,MB\) cùng tạo với mặt phẳng \(\left( P \right)\) các góc bằng nhau. Biết độ dài lớn nhất của \(O{M^2}\) có dạng \(\frac{{a + 24\sqrt b }}{c},\left( {a,b,c \in \mathbb{N}*} \right)\). Tính tổng \(a + b + c\). 

740

750

760

730

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tam giác có chu vi bằng 8 (đơn vị) và độ dài các cạnh là các số nguyên. Diện tích của tam giác là 

\(2\sqrt 2 \)

\(2\sqrt 3 \)

\(3\sqrt 2 \)

\(3\sqrt 3 \)

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy số \(\left( {{S_n}} \right)\) với \({S_n} = {\rm{sin}}\left( {4n - 1} \right)\frac{\pi }{6}\). Hãy tính tổng 15 số hạng đầu tiên của dãy số đã cho. 

\(S = - 1\)

\(S = 1\)

\(S = 0\)

\(S = \frac{1}{2}\)

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) có tất cả các số hạng đều dương thỏa mãn điều kiện \({u_1} + {u_2} + \ldots + {u_{2018}} = 4\left( {{u_1} + {u_2} + \ldots + {u_{1009}}} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của \(P = {\rm{log}}_3^2{u_2} + {\rm{log}}_3^2{u_5} + {\rm{log}}_3^2{u_{14}}\) bằng

3

1

4

2

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack