Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí có đáp án (Đề 4)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là:
Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.
Hiện tượng sương muối xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây của nước ta?
Tây Nguyên.
Ven biển Trung Bộ.
Miền núi phía Bắc.
Đồng bằng Bắc Bộ.
Hiện nay, đô thị nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?
Hải Phòng.
Hà Nội.
TP Hồ Chí Minh.
Đà Nẵng.
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Thiếu tác phong công nghiệp, phần lớn ở đô thị.
Chủ yếu chưa qua đào tạo, thất nghiệp còn nhiều.
Có kinh nghiệm, chủ yếu hoạt động công nghiệp.
Phần lớn ở khu vực Nhà nước, tỉ lệ gia tăng nhanh.
Hai vùng trồng cây ăn quả lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Bắc Trung Bộ & Duyên hải miền Trung, Trung du & miền núi Bắc Bộ.
Trung du & miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du & miền núi Bắc Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Hệ thống lưới điện 500 kV với tuyến chính kéo dài từ
Lai Châu đến Đà Nẵng.
Điện Biên đến An Giang.
Điện Biên đến An Giang.
Lai Châu đến Cần Thơ.
Quốc lộ 1 chạy từ
Hà Nội đến Cà Mau.
Lạng Sơn đến Cà Mau.
Lạng Sơn đến Cần Thơ.
Hà Nội đến Kiên Giang.
“Chợ nổi” là loại hình du lịch đặc sắc của vùng
Đồng bằng sông Cửu Long.
Đông Nam Bộ.
Duyên hải miền Trung.
Tây Nguyên.
Thế mạnh để chăn nuôi gia súc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
diện tích đất trồng cây lương thực lớn.
mùa đông lạnh nhất cả nước.
diện tích đất đồng cỏ lớn.
mùa khô kéo dài.
Cảng hàng không quốc tế không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng là
Cát Bi.
Vân Đồn.
Nội Bài.
Phú Bài.
Đặc điểm nào sau đây không đúng là thuận lợi để phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?
Có nhiều vịnh biển kín, tiếp giáp với vùng biển sâu.
Diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản lớn nhất cả nước.
Vùng biển có trữ lượng hải sản lớn, nhiều đặc sản.
Vùng biển có trữ lượng hải sản lớn, nhiều đặc sản.
Các ngành kinh tế nào sau đây đóng góp chính vào GRDP của vùng Đông Nam Bộ?
Nông nghiệp; dịch vụ.
Nông nghiệp; công nghiệp, xây dựng.
Dịch vụ; giao thông vận tải.
Công nghiệp, xây dựng; dịch vụ.
Nguyên nhân chủ yếu nước ta có lượng mưa trong năm lớn do
nền nhiệt độ cao quanh năm, độ bốc hơi ẩm rất lớn.
các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.
hoạt động của gió Tín phong bán cầu Bắc mang ẩm.
ảnh hưởng từ hướng núi và bốc hơi nội địa khá lớn.
Cho bảng số liệu:
GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020 (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm GDP | 2010 | 2015 | 2018 | 2020 |
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản | 421 253 | 489 989 | 535 022 | 565 987 |
Công nghiệp, xây dựng | 904 775 | 1 778 887 | 2 561 274 | 2955 806 |
Dịch vụ | 1 113 126 | 2 190 376 | 2 955 777 | 3 365 060 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 300 689 | 470 631 | 629 411 | 705 470 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu?
GDP của nước ta năm 2020 tăng gấp 2,7 lần so với năm 2010.
GDP của nước ta năm 2020 tăng 180 % so với năm 2010.
Tốc độ tăng trưởng của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản nhanh nhất trong giai đoạn 2010 - 2020.
Tốc độ tăng trưởng năm 2020 của ngành dịch vụ nhanh hơn so với ngành công nghiệp, xây dựng
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động nhập khẩu nước ta?
Chủ yếu từ thị trường Đông Nam Á.
Trị giá ngày càng tăng, tăng liên tục.
Có nhiều thành phần kinh tế tham gia.
Phần lớn nhóm hàng tư liệu sản xuất.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về hạn chế trong phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ?
Cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế.
Công nghiệp chế biến chưa phát triển.
Ảnh hưởng của nhiều thiên tai.
Dân cư có nhiều kinh nghiệm.
Thiên nhiên phân hoá đa dạng tạo ra thuận lợi nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế nước ta?
Tạo cơ sở sản xuất quy mô lớn giữa các vùng miền.
Địa hình núi và sông ngòi thuận lợi cho giao thông.
Tạo cơ sở cho sự đa dạng hoá các sản phẩm đặc trưng.
Tính nhịp điệu mùa khí hậu tạo tính nhịp điệu sản xuất.
Việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long giúp
gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững.
tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm.
khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên.
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
“Ở miền Bắc độ cao trung bình từ khoảng 600 - 700 m trở xuống, miền Nam từ khoảng 900 - 1 000 m trở xuống. Khí hậu nhiệt đới gió mùa tiêu biểu. Có hai nhóm đất chính là đất phù sa và đất feralit. Sinh vật gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa và các hệ sinh thái khác.”
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
b) Tổng nhiệt độ năm dao động từ 4 500°C đến 7 500°C, mùa hạ mát, mưa nhiều, độ ẩm cao.
c) Nhóm đất phù sa tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, nhóm đất feralit tập trung ở vùng đồi núi cao.
d) Các loài cây nhiệt đới xanh quanh năm trong hệ sinh thái rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh do hình thành ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt.
Cho thông tin sau:
“Với những tiềm năng to lớn, ngành dịch vụ được dự báo sẽ tiếp tục là động lực tăng trưởng chính của nền kinh tế Việt Nam trong thời gian tới. Việc đầu tư phát triển hạ tầng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đổi mới sáng tạo sẽ là những yếu tố quan trọng để hiện thực hóa mục tiêu này”.
a) Lực lượng lao động ngày càng nâng cao trình độ góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển và đa dạng hóa cơ cấu ngành dịch vụ.
b) Công nghệ hiện đại góp phần phát triển bền vững và thúc đẩy chuyển đổi số trong ngành dịch vụ.
c) Phát triển dịch vụ gây ảnh hưởng tiêu cực đến vấn đề môi trường và tài nguyên.
d) Thị trường trong nước lớn cản trở các ngành dịch vụ phát triển và hội nhập với quốc tế và khu vực
Cho thông tin sau:
Biến đổi khí hậu đang làm thay đổi cấu trúc mùa vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nhiệt độ tăng cao và lượng mưa không ổn định khiến các loại cây trồng như lúa, trái cây khó thích nghi, gây ảnh hưởng đến sản xuất và thu nhập của nông dân.
a) Việc xây dựng các hệ thống tưới tiêu hiện đại có thể giúp giảm thiểu rủi ro do hạn hán gây ra.
b) Nông dân sử dụng nhiều phân bón hóa học có thể làm tăng khả năng chịu hạn của cây trồng.
c) Nhiệt độ tăng cao là một trong những nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu.
d) Nếu không có những giải pháp thích ứng kịp thời, biến đổi khí hậu có thể dẫn đến mất an ninh lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Cho biểu đồ:
Biểu đồ trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2010 - 2020
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
a) Năm 2020, cán cân xuất nhập khẩu Đông Nam Á xuất siêu.
b) Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu trong giai đoạn 2010 - 2020.
c) Giá trị xuất khẩu có xu hướng giảm trong gia đoạn 2010 - 2020.
d) Giá trị nhập khẩu có xu hướng tăng trong giai đoạn 2010 - 2020.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình tháng tại Nam Định năm 2022
(Đơn vị: °C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nha Trang | 18,1 | 15,1 | 22,5 | 23,9 | 26,4 | 18,1 | 15,1 | 22,5 | 23,9 | 26,4 | 18,1 | 15,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ dao động nhiệt của Nam Định (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đồng Nai (Đơn vị: m³/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 103 | 66,2 | 48,4 | 59,8 | 127 | 417 | 751 | 1345 | 1317 | 1279 | 594 | 239 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính lưu lượng nước trung bình tháng của sông Đồng Nai. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Năm 2020, tỉ suất sinh thô của Việt Nam là 16,3 ‰ và tỉ suất tử thô là 6,06 ‰. Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2020. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hoá của nước ta giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Trị giá xuất khẩu | 72,2 | 162,2 | 282,6 | 336,1 |
Trị giá nhập khẩu | 84,8 | 165,7 | 262,8 | 332,9 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2016, năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết tổng trị giá xuất nhập khẩu của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu % so với năm 2010. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Biết năm 2021 ở nước ta, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, năng suất lúa là 61 tạ/ha. Tính diện tích lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, sản lượng cà phê của cả nước khoảng 1 838,0 nghìn tấn, trong đó các vùng khác đạt 89,8 nghìn tấn (trừ Tây Nguyên). Tính tỉ lệ sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

