Đề thi tham khảo ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí có đáp án (Đề 3)
28 câu hỏi
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ
Lạng Sơn đến Cà Mau.
Quảng Ninh đến Cà Mau.
Lạng Sơn đến Kiên Giang.
Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Ở khu vực có vùng áp thấp có hiện tượng nào sau đây?
Mưa rất lớn.
Nắng nóng.
Thời tiết khô.
Gió thổi nhẹ.
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
3 loại.
4 loại.
5 loại.
6 loại.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
Phần lớn lao động đã qua đào tạo.
Số lượng nguồn lao động dồi dào.
Chất lượng ngày càng được nâng lên.
Ven các thành phố lớn hiện nay phát triển mạnh chăn nuôi gia sức lớn nào sau đây?
Bò sữa.
Ngựa.
Bò thịt.
Trâu thịt.
Than nâu của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây?
Đông Nam Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ.
Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu luân chuyển hàng hoá của nước ta hiện nay?
Đường sông.
Đường biển.
Đường sắt.
Đường hàng không.
Vườn quốc gia Tràm Chim nằm thuộc vùng nào?
Duyên hải miền Trung.
Đông Nam Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Tây Nguyên.
Thế mạnh để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng cây cận nhiệt và ôn đới là
có mưa phùn vào cuối mùa đông.
có vùng trung du trải rộng.
có diện tích đất fe-ra-lit lớn.
có khí hậu cận nhiệt đới.
Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với
Tây Nguyên.
Trung Quốc.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
Thuận lợi chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dịch vụ hàng hải là
nằm gần tuyến đường biển quốc tế.
vùng biển rộng lớn và có ít thiên tai.
nền nhiệt ổn định và nóng quanh năm.
nền kinh tế phát triển hàng đầu cả nước.
Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh kinh tế biển nổi bật nào sau đây?
Khai thác dầu khí.
Nghề muối.
Du lịch biển, đảo.
Nuôi trồng thuỷ sản.
Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.
phần lớn diện tích của miền là địa hình đồi núi thấp.
vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: %)
Năm Thành phần | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Kinh tế Nhà nước | 29,3 | 22,8 | 20,7 | 21,2 |
Kinh tế ngoài Nhà nước | 43,0 | 50,6 | 50,5 | 50,1 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 15,2 | 17,5 | 20,0 | 20,0 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | 12,5 | 9,1 | 8,8 | 8,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu?
Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm liên tục.
Kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tỉ trọng kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng liên tục.
Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động nhập khẩu của nước ta hiện nay?
Tập trung vào mặt hàng tiêu dùng.
Phụ thuộc vào kinh tế tư nhân.
Phát triển ở tất cả các địa phương.
Thị trường ngày càng mở rộng.
Thuận lợi chủ yếu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ là
vùng đồi trước núi có đất phù sa khá màu mỡ.
khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá.
đất ba-dan có diện tích lớn, phân bố tập trung.
nhiều hệ thống sông lớn với mạng lưới dày đặc.
Vùng đồi núi ở Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển các ngành kinh tế nào sau đây?
Nông nghiệp và lâm nghiệp.
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Du lịch biển và dịch vụ.
Thủy điện và du lịch.
Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở vùng ĐBSCL nhằm mục đích chủ yếu là
sử dụng hiệu quả các thế mạnh tự nhiên và nguồn nhân lực.
khai thác hợp lí tài nguyên biển và lợi thế về nguồn lao động.
sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài.
sử dụng hiệu quả nguồn lao động và cơ sở hạ tầng giao thông.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
“Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung. Có một mùa đông lạnh điển hình nhất nước ta. Sinh vật phong phú và đặc sắc. Tài nguyên khoáng sản phong phú.”
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b) Chịu ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc của gió mùa Đông Bắc kết hợp cùng với địa hình cánh cung đón gió tạo nên một mùa đông lạnh kéo dài.
c) Đa dạng sinh vật do cảnh quan thiên nhiên có sự thay đổi theo mùa, theo khu vực.
d) Tài nguyên khoáng sản chủ yếu là Vàng với trữ lượng lớn.
Cho thông tin sau:
“Được thúc đẩy bởi những lợi thế về địa lý, khí hậu, dân số và chính sách phát triển,…, ngành dịch vụ của Việt Nam đang ngày càng khẳng định vị thế. Sự phát triển của dịch vụ không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần nâng cao đời sống văn hóa, xã hội của người dân.”
a) Chính sách phát triển ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và chất lựng của ngành dịch vụ .
b) Khí hậu ôn hòa giúp các hoạt động dịch vụ thuận lợi diễn ra quanh năm.
c) Dịch vụ phát triển giúpnâng cao chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, tăng thu nhập.
d) Địa hình phân hóa đa dạng hạn chế sự phát triển của ngành dịch vụ.
Cho thông tin sau:
“Tình hình biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long đang trở nên ngày càng nghiêm trọng và cấp bách. Nếu không có những giải pháp thích ứng hiệu quả, vùng đất này sẽ phải đối mặt với những hậu quả khôn lường trong tương lai.”
a) Một số biểu hiện của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường, nước biển dâng, sạt lở bờ sông, sạt lở các khu vực ven biển,...
b) Giải pháp chủ yếu để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
c) Trong sản xuất nông nghiệp để thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long cần kết hợp khai thác biển và đất liền, đẩy mạnh nuôi thủy sản.
d) Biện pháp chủ yếu để thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển cây ăn quả, mở rộng việc trồng rừng.
Cho bảng số liệu:Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây năm 2022
Năm | 2022 |
Xuất khẩu (triệu USD) | 14007,3 |
Nhập khẩu (triệu USD) | 9333,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)
a) Cán cân xuất nhập khẩu của Bru-nây năm 2022 là nhập siêu.
b) Cán cân xuất nhập khẩu của Bru-nây năm 2022 là xuất siêu.
c) Giá trị xuất khẩu gấp 1,8 lần giá trị nhập khẩu.
d) Giá trị nhập khẩu chiếm gần 40% cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu năm 2022.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng tại tỉnh Điện Biên năm 2022 (Đơn vị: °C)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ | 16,5 | 18,3 | 21,0 | 23,8 | 25,5 | 26,3 | 25,9 | 25,6 | 24,9 | 22,9 | 19,7 | 16,5 |
(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng - QCVN 02:2022/BXD, tr.117)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính nhiệt độ không khí trung bình năm của tỉnh Điện Biên năm 2022 (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Thu Bồn tại trạm Hà Nội (Đơn vị: m³/s)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lưu lượng | 202 | 115 | 75,1 | 58,2 | 91,4 | 120 | 88,6 | 69,6 | 151 | 519 | 954 | 448 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính lưu lượng nước trung bình tháng của sông Thu Bồn. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 – 2021 (Đơn vị: %)
Nhóm tuổi Năm | 0 - 14 tuổi | 15 - 64 tuổi | Từ 65 tuổi trở lên |
2021 | 24,1 | 67,6 | 8,3 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hoá gia đình năm 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính số dân trong nhóm 15 - 64 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)
Biết ở nước ta năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hoá đạt 336 166,8 triệu USD, trị giá nhập khẩu hàng hoá đạt 332 969,7 triệu USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu USD, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.
Năm Tiêu chí | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) | 7,5 | 7,8 | 7,3 | 7,2 |
Sản lượng (triệu tấn) | 40,0 | 45,1 | 42,7 | 43,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu, tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).
Biết năm 2021, diện tích trồng cây cà phê toàn vùng Tây Nguyên là 657,4 nghìn ha, sản lượng đạt 1 748,2 nghìn tấn. Tính năng suất cà phê của Tây Nguyên năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

