2048.vn

Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Mở rộng vốn từ)
Quiz

Đề thi ôn hè môn Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5 có đáp án (Mở rộng vốn từ)

V
VietJack
Tiếng ViệtLớp 411 lượt thi
53 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các từ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại:

lòng thương người, dối trá, đùm bọc, độc ác, bao dung, hận thù, sẻ chia.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các từ trái nghĩa với “nhân hậu” hoặc “yêu thương”:

độc ác, nhân ái, xấu xa, yêu thương, hận thù, bao dung, căm hờn.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các từ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại:

cưu mang, thờ ơ, cứu trợ, lạnh lùng, san sẻ, vô cảm, che chở, hà hiếp, bảo vệ.

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các từ chứa “nhân” có nghĩa là “người”:nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài.

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các từ chứa “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”:

nhân dân, nhân hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu tục ngữ “ở hiền gặp lành” khuyên ta điều gì?

Khuyên ta nên sống hiền lành, tốt bụng.

Khuyên ta nên sống nhân hậu, thương người.

Khuyên ta nên bao dung, yêu thương tất cả mọi người.

Khuyên ta ăn ở hiền lành sẽ gặp điều tốt đẹp.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu tục ngữ “Trâu buộc ghét trâu ăn” chê điều gì?

Chê kẻ xấu bụng, ghen tị khi thấy người khác may mắn, hạnh phúc hơn mình.

Chê kẻ lười biếng, không muốn lao động mà vẫn muốn có ăn.

Chê kẻ luôn tìm cách hãm hại người khác.

Chê kẻ tham ăn, thèm muốn có được những thứ người khác có.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới những từ cùng nghĩa với “trung thực”:

thật thà, giả dối, thẳng thắn, gian xảo, chỉnh trực, bịp bợm, bộc trực, gian lận.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng nào dưới đây đúng nghĩa với từ “tự trọng”?

Quyết định lấy công việc của mình.

Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.

Tự tin vào bản thân.

Đánh giá minh quá cao và coi thường người khác.

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ghép các trạng ngữ với những câu phù hợp:

Ghép các trạng ngữ với những câu phù hợp: (ảnh 1)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng?

Thẳng như ruột ngựa.

Giấy rách phải giữ lấy lề.

Thuốc đắng dã tật.

Cây ngay không sợ chết đứng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thành ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” đề cập đến nội dung gì?

Sự trung thực.

Lòng thương người.

Sự đùm bọc.

Lòng tự trọng.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy tìm các từ để chỉ:

“trung” có nghĩa là “một lòng một dạ”:………….

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại các từ “ước mơ” sau thành ba nhóm:

ước mơ cao cả; ước mơ chính đáng; ước mơ đẹp đẽ;

ước mơ nho nhỏ; ước mơ kì quặc; ước mơ dại dột.Phân loại các từ “ước mơ” sau thành ba nhóm: ước mơ cao cả; ước mơ chính đáng; ước mơ đẹp đẽ; (ảnh 1)

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng:

Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng: (ảnh 1)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng:

Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng: (ảnh 1)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng:

chí tình, chí phải, chí hướng, chí khái, chí lí, chí công, chí thân, quyết chí, ý chí

Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng: chí tình, chí phải, chí hướng, chí khái (ảnh 1)

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng nào dưới đây nếu đúng nghĩa của từ nghị lực?

Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn.

Làm việc liên tục, bền bỉ, có thái độ chân thành trước những việc mình làm và không nản chí, lùi bước,

Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.

Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những câu tục ngữ nào khuyên ta cần có ý chí, nghị lực trong cuộc sống?

A. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

B. Chớ thấy sóng cả mả ngã tay chèo.

C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

D. Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu tục ngữ nào thể hiện ý nghĩa dưới đây?

Khuyên con người đừng sợ gian nan, vất vả, thử thách vì những khó khăn sẽ làm giúp con người trở nên cứng cỏi, vững vàng hơn.

Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

Không có lửa làm sao có khói.

Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

Núi cao còn có núi cao hơn.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu tục ngữ nào diễn đạt nội dung dưới đây?

Đừng ngại bắt đầu, từ tay trắng mã dựng nên sự nghiệp, cơ đồ mới là đáng nể phục.

Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Có vất vả mới thanh nhàn

Không đưng ai dễ cầm tàn che cho

Thật vàng chẳng phải thau đâu

Đừng đem thử lửa cho đau lòng vàng.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn từ có thể thay thế được từ in đậm trong câu sau:

Người không có nghị lực như thuyền không lái, như ngựa không cương, trôi dạt lông bông không ra thế nào cả.

Sự trung thực.

Lòng thương người.

Sự đùm bọc.

Lòng tự trọng

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại các trò chơi sau thành hai nhóm:

Thả diều, bịt mắt bắt dê, đấu kiếm, bắn ná thun,

bắn súng cao su, nhảy dây, trốn tìm, ô ăn quanPhân loại các trò chơi sau thành hai nhóm: Thả diều, bịt mắt bắt dê, đấu kiếm, bắn ná thun, (ảnh 1)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại các từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi thành hai nhóm:

vui thích, không hứng thú, chán nản, hòa hợp,

hứng thú, mê mẩn, khóc lóc, say mê, buồn tẻ

Phân loại các từ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi thành hai nhóm: (ảnh 1)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “tài”:

tài ba, tài trợ, tài sản, tài năng, tài nguyên, tài nghệ, tài hoa, phát tài, tài đức, tài giỏiPhân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng “tài”: tài ba, tài trợ, tài sản (ảnh 1)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nối các câu tục ngữ sau với nghĩa tương ứng:

Nối các câu tục ngữ sau với nghĩa tương ứng: (ảnh 1)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ghép các từ chỉ trí thức với những hoạt động của trí thức tương ứng:

Ghép các từ chỉ trí thức với những hoạt động của trí thức tương ứng: (ảnh 1)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Câu tục ngữ nào dưới đây ca ngợi tài trí của con người?

A. Chuông có đánh mới kêu

Đèn có khêu mới tỏ.

B. Người ta là hoa đất.

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe:

tập thể dục, vạm vỡ, luyện tập, gầy guộc, chơi thể thao, mảnh khảnh, bơi lội, ăn uống điều độ, bụ bẫm, nghỉ dưỡng

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:

vạm vỡ, xanh xao, khỏe khoắn, gầy guộc, săn chắc, ốm nhom, cường tráng, tay chân run rẩy, rắn rỏi, da dẻ hồng hào

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại các từ sau thành hai nhóm:

hồng hào, thấp bé, vạm vỡ, yếu ớt, to cao, loắt choắt, còi cọc, lẻo khoẻo, hom hem, nhanh nhẹn, lực lưỡng, rắn chắc, gầy còmPhân loại các từ sau thành hai nhóm: hồng hào, thấp bé, vạm vỡ, yếu ớt, to cao, (ảnh 1)

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

voi, sóc, rùa, cò hương

a. Khỏe như …………..

b. Gầy như ……………

c. Nhanh như …………

d. Chậm như ………….

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?

“Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.”

Sức khỏe của con người còn quý giá hơn được làm tiên.

Những người ăn, ngủ tốt sẽ có sức khỏe tốt, sướng như tiên.

Những người như tiên mới có thể ăn, ngủ tốt.

Tiền không quý giá bằng giấc ngủ.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người:

đẹp trai, hiền hậu, xinh gái, gian xảo, trắng trẻo, xấu tính, bụ bẫm, tốt bụng, gầy guộc.

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới các từ thể hiện vẻ đẹp bên trong tâm hồn, tính cách của con người:

xinh đẹp, tốt bụng, béo tròn, hiền lành, đẹp trai, thùy mị, khôi ngô, điềm đạm, trắng trẻo, cẩn thận.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới những từ tả vẻ đẹp của thiên nhiên:

tươi đẹp, nết na, hùng vĩ, chân thành, tráng lệ, lịch sự, thơ mộng, khéo léo, kì vĩ

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm từ nào dưới đây có thể dùng để tả vẻ đẹp của cả thiên nhiên và con người:

đẹp đẽ, thủy mị, lộng lẫy, tế nhị.

đẹp đẽ, lộng lẫy, xinh tươi, rực rỡ.

hùng vĩ, tráng lệ, thơ mộng, xanh tươi.

thủy mị, nết na, chân thành, lịch sự.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào dưới đây có thể điền vào được cả ba chỗ trống?

dịu dàng, lộng lẫy, tươi tắn

a) Vẻ đẹp ………… của chị khiến mọi người trong bữa tiệc phải sững sờ.

b) Những đóa hồng nhung làm cho khu vườn trở nên ……………

c) Trong bộ xiêm y ………… dòng sông dịu dàng nằm nghiêng mình dưới ánh trăng.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới lỗi sai trong câu sau:

a) Chàng hoàng tử xinh xắn khôi ngô bước tới và cầu hôn công chúa.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Cô giáo rất lộng lẫy dịu dàng và tận tình dạy bảo học sinh.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dưới những từ cũng nghĩa với từ dũng cảm:

gan dạ, thân thiết, hòa thuận, hiếu thảo, anh hùng, anh dũng, chăm chỉ, can đảm, can trường, tháo vát, gan góc, thông minh, gan lì, tận tụy, bạo gan, quả cảm

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại các từ sau thành hai nhóm:

nữ du kích, người chiến sĩ, em bé liên lạc, nói lên sự thật, xông lên, chống lại cương quyền, cứu bạn, hành động, tấm gương, trước kẻ thù.

Ví dụ: - tinh thần dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểmPhân loại các từ sau thành hai nhóm: nữ du kích, người chiến sĩ, em bé liên lạc,  (ảnh 1)

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ghép các từ sau với lời giải nghĩa thích hợp:

Ghép các từ sau với lời giải nghĩa thích hợp: (ảnh 1)

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau:

tự tin, dũng cảm

a) …………… phát biểu ý kiến trước lớp.

b) …………… xông vào dập đám cháy.

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hoạt động nào được gọi là du lịch?

Đi học, tới trường mỗi ngày.

Đi làm việc xa nhà.

Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

Đi chơi ở công viên gần nhà.

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ nào không gần nghĩa với từ du lịch?

Du hành

Du xuân

Du kích

Du ngoạn

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo em, “thám hiểm” là gì?

Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở.

Đi chơi xa để xem phong cảnh.

Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng nào dưới đây nếu đúng nghĩa câu “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”?

Đi được nhiều nơi sẽ giúp mở rộng tầm hiểu biết, trưởng thành hơn.

Đi nhanh, về nhanh, an toàn, không gặp bất kì khó khăn, trở lực nào.

Phải chấp nhận thử thách, thất bại thì mới có ngày thành công.

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phân loại những hoạt động sau thành hai nhóm:

Tìm hiểu cuộc sống của loài báo; Tham quan di tích lịch sử; Tìm hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy biển; Trải nghiệm ở trong rừng rậm; Tham quan đền chùa; Nghe thuyết minh về danh nhân thế giới; Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới; Tắm biển; Thăm thú danh lam thắng cảnh

Phân loại những hoạt động sau thành hai nhóm: Tìm hiểu cuộc sống của loài báo (ảnh 1)

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ “lạc quan” có những nghĩa nào dưới đây?

Suy nghĩ lung tung, lạc lối.

Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.

Thường nói lan man, dài dòng.

Có triển vọng tốt đẹp.

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhóm từ ngữ nào dưới đây thuộc chủ đề Lạc quan - Yêu đời?

Đi lạc, lạc đà, lạc đề.

Lạc hậu, lạc lõng.

Lạc quan, lạc nghiệp.

Xem đáp án
52. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xếp các từ có tiếng “lạc” sau thành hai nhóm:

lạc điệu, lạc đề, lạc hậu, lạc quan, lạc thú

“lạc” có nghĩa là “vui, mừng”

“lạc" có nghĩa là “rớt lại, sai"

 

 

Xem đáp án
53. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

lạc quan, lạc lõng, lạc đề, lạc hậu

a) Chị ấy luôn sống ………….. yêu đời.

b) Cậu bé đứng ……………. giữa chợ.

c) Bài kiểm tra hôm nay của nó bị …………..

d) Những quan điểm ………… sẽ khiến đất nước chậm phát triển.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack