vietjack.com

Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 10)
Quiz

Đề thi Học Kì 2 môn hóa lớp 12 cực hay có lời giải (Đề số 10)

V
VietJack
Hóa họcTốt nghiệp THPT4 lượt thi
32 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH

Fe

Cu

Mg

Al

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào dưới đây có tính lưỡng tính

Fe(OH)3

Fe2O3

Al(OH)3

CuO

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn. Câu nào sau đây diễn tả đúng vai trò của các chất?

Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử

Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa

Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa

Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí sinh ra khi cho Fe + H2SO4 đặc nóng là khí nào sau đây

NO

CO2

H2

SO2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là:

K

Ca

Cu

Na

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để làm kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 từ dung dịch Al2(SO4)3 cần dùng lượng dư dung dịch

 

BaCl­2

NaOH

Ca(OH)2

NH3

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, ta thấy:

Có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan.

Có kết tủa trắng keo và có khí bay ra

Tạo kết tủa trắng keo sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

Không có hiện tượng gì

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy:

Có kết tủa xanh, kết tủa không tan

Có kết tủa trắng và có khí bay ra

Tạo kết tủa trắng xanh sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.

Tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết hai kim loại dạng bột mất nhãn chứa Al và Fe

Dung dịch NaOH

Dung dịch HCl

H2O

Dung dịch FeSO4

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nguyên tố có Z = 24, vị trí của nguyên tố đó là:

Chu kì 4, nhóm IA

Chu kì 4, nhóm VIA

Chu kì 2, nhóm IVA

Chu kì 4, nhóm VIB

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử kim loại:

Chỉ thể hiện tính khử.

Chỉ thể hiện tính oxi hóa

Có thể hiện tính oxi hóa hoặc thể hiện tính khử.

Không thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ phản ứng: Fe + X → FeS.

X là:

SO3

H2S

SO2

S

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chứa muối X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chứa muối Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy tạo kết tủa . Vậy X và Y có thể là cặp chất nào trong các cặp chất dưới đây?

Na2SO4 và BaCl2

Ba(NO3)2 và Na2CO3

KNO3 và Na2CO3

Ba(NO3)2 và K2SO4

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là:

K, Na, Mg, Al

Al, Na, Mg, K

Na, K, Al, Mg

Mg, Al, K, Na

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhỏ từ từ dung dịch NaAlO2 đến dư vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện tượng xảy ra là:

Có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan

Có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan

Không có kết tủa xuất hiện

Không có kết tủa xuất hiện, sau đó có kết tủa xuất hiện

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm lượng cacbon có trong gang là

2 - 5 % khối lượng

0 - 2 % khối lượng

5 - 10 % khối lượng

> 10% khối lượng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Ag và Cu trong dung dịch chỉ chứa chất tan B. Fe, Cu phản ứng hết nhưng lượng Ag không đổi. Chất B là:

AgNO3

Fe(NO3)3

Cu(NO3)2

HNO3

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất rắn: Cu, Fe, Ag và các dung dịch: CuSO4, FeSO4, FeCl3. Khi cho chất rắn vào dung dịch (một chất rắn + một dung dịch). Số trường hợp xảy ra phản ứng là:   

2

3

4

6

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào dưới đây có tính từ

Na

Cu

Fe

Al

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được muối sắt có khối lượng là:

48,6gam

28,9gam

45,2g

25,4g

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngâm một đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt vào 100 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 là:

1M

2M

3M

4M

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hết 16 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 11,2 gam Fe. Thể tích khí CO(đktc) đa tham gia phản ứng là

2,24 lít

3,36 lít

6,72 lít

8,96 lít

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71gam muối khan. Thể tích (lít) khí B thoát ra (đktc) là:

2,24

0,224

1,12

0,112

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8 gam. Công thức oxit sắt đã dùng là:

FeO

Fe3O4

Fe2O3

Tất cả đều sai.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuCl2, FeCl3, AlCl3, CrCl3. Nếu thêm dung dịch KOH loãng dư vào 4 dung dịch trên, rồi sau đó thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào nữa thì sau cùng số kết tủa thu được là:

0

1

2

3

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung dịch Y. Trong dung dịch Y có chứa

Fe(NO3)2, AgNO3

Fe(NO3)2

Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3

Fe(NO3)3, AgNO3

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,2 gam Cr tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). V có giá trị là:

2,24

6,72

4,48

3,36

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Vậy Z là:

Fe2O3

ZnO

FeO

Fe2O3 và Cr2O3

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hàm lượng các bon có trong thép là

2 - 5 % khối lượng

5 - 10 % khối lượng

0 - 2 % khối lượng

> 10% khối lượng

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một ít bột kim loại M vào cốc (1) đựng dung dịch AgNO3 và vào cốc (2) đựng dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lượng chất rắn thu được cốc (1) tăng thêm 38,4g, cốc (2) tăng thêm 8g. Biết rằng lượng kim loại M tan vào hai cốc bằng nhau. Kim loại M là:

Zn

Al

Mg

Sn

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất

Cr

W

Fe

Na

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội

Ag

Mg

Al

Na

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack