30 câu hỏi
Chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
BaCl2.
NaOH.
NaCl.
KCl.
Hỗn hợp Cu và Fe2O3 có cùng số mol. Dung dịch nào sau đây hòa tan hết được hỗn hợp trên
NH3
NaOH
AgNO3
HCl.
Trường hợp nào sau đây khi phản ứng kết thúc còn thu được kết tủa
Cho HCl dư vào dung dịch Ca(HCO3)2
Cho NH3 dư vào dung dịch CuCl2
Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
Cho CO2 dư vào dung dịch NaAlO2
Cho 14 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư tạo ra 6,72 lít H2 (đktc). Khối lượng muối sunfat thu được trong dung dịch là:
53,1 gam
42,8 gam
32,4 gam.
38,4 gam
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 24 gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ
12,3%
28,17%
19,78%
13,45%
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít (đkc) khí CO2 vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
19,7 gam
11,82 gam
17,73 gam
9,85 gam
Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Al.
Au.
Fe.
Zn.
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
NaOH và Al(OH)3
Ba(OH)2 và Fe(OH)3
Cr(OH)3 và Al(OH)3
Ca(OH)2 và Cr(OH)3
Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến khi phản ứng kết thúc thu được 20 gam kết tủa. Giá trị V là
5,6 lít.
4,48 lít.
3,36 lít.
2,24 lít.
Chất nào sau đây làm tăng hiệu ứng nhà kính nhiều nhất
CFC
CH4
SO2
CO2.
Cho khí CO dư khử hoàn toàn 46,4g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được m gam Fe kim loại. Hỗn hợp khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80g kết tủa. Giá trị m là
29,8 gam
23,6 gam
33,6 gam
39,6 gam
Kim loại nào sau đây có độ cứng thấp nhất
K.
Na
Cs
Li
Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
Al
Ag
Cu
Ba
Có các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau Al-Fe; Zn-Fe; Sn-Fe; Cu-Fe để lâu trong không khí ẩm. Cặp mà sắt bị ăn mòn là
Cặp Sn-Fe và Cu-Fe
Chỉ có cặp Sn-Fe
Chỉ có cặp Al-Fe
Chỉ có cặp Zn-Fe
Cho các kim loại: Cu, Fe, Ca, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là
4
5
2
3
Tính oxi hoá của các ion sau tăng dần theo thứ tự:
Fe3+, Cu2+, Fe2+
Fe2+, Cu2+, Fe3+
Cu2+, Fe3+, Fe2+
Cu2+, Fe2+, Fe3+
Có dung dịch FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4, để loại bỏ CuSO4 ta dùng:
dd HNO3.
bột sắt dư.
bột nhôm dư.
NaOH vừa đủ.
Cho một mẩu nhỏ Na vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng
có khí thoát ra có kết tủa keo trắng
có khí không màu thoát ra
chỉ có kết tủa keo trắng.
kết tủa sinh ra sau đó tan dần
Cho sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa
AgNO3 và Fe(NO3)3.
Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
AgNO3 và Fe(NO3)2.
AgNO3 ; Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
Thể tích khí NO (giả sử là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) sinh ra khi cho 1,92 gam bột Cu tác dụng với axit HNO3 loãng (dư) là (Cho N = 14, O = 16, Cu = 64).
1,120 lít.
0,448 lít
0,224 lít.
0,672 lít.
Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ ; Cu2+ ; Mg2+. Dung dịch nào sau đây có khả năng kết tủa hết các ion trên
NaCl
HNO3
NaOH
Na2SO4
Cho 300ml dung dịch NaOH 4M vào 300ml dung dịch AlCl3 1M và HCl 2M thu được kết tủa có khối lượng là
3,9 gam.
7,8 gam
15,6gam
11,7 gam
Nguyên tử của nguyên tố Mg (Z =12) có cấu hình electron là
1s2 2s2 2p6 3s1 3p2.
1s2 2s2 2p6 3p2.
1s2 2s2 2p6 3s2.
1s2 2p6 3s2 3p2.
Muốn khử dung dịch chứa Fe2+ thành Fe cần dùng kim loại sau:
Zn
Cu
Ag
Fe.
Kim loại kiềm được điều chế trong công nghiệp theo phương pháp nào sau đây
Nhiệt luyện
Thủy luyện
Điện phân nóng chảy
Điện phân dung dịch.
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dd HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua:
Fe.
Ag.
Cu.
Zn.
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:
Tính khử.
Tính oxi hóa.
Tính axit.
Tính bazơ.
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Thạch cao sống
Đá vôi
Thạch cao khan
Thạch cao nung
Phân biệt BaCl2 người ta không dùng dung dịch
Na2CO3
AgNO3.
H2SO4.
HCl
Cho 15,2 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
2,0
6,4
8,5
2,2

