vietjack.com

Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 8)
Quiz

Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 8)

V
VietJack
Hóa họcLớp 84 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)

Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là

Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao.

Đi từ không khí.

Điện phân nước.

Nhiệt phân CaCO3.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?

Chỉ dùng nước.

Chỉ dùng dung dịch kiềm.

Chỉ dùng axit.

Dùng nước và giấy quỳ.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch là

hỗn hợp gồm dung môi và chất tan.

hợp chất gồm dung môi và chất tan.

hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan.

hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong không khí, khí nitơ chiếm tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu?

1%

21%

49%

78%.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước hoá hợp với các oxit: CO2, SO3, P2O5, N2O5 tạo ra axit tương ứng là

H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO2.

H2CO3, H2SO3, H3PO3, HNO2.

H2CO3, H2SO4, H3PO3, HNO3.

H2CO3, H2SO4, H3PO4, HNO3.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4

98 gam H2SO4 có trong 100 gam dung dịch.

98 gam H2SO4 có trong 100 gam nước.

98 gam H2SO4 có trong 1 lít dung dịch.

98 gam H2SO4 có trong 100 ml dung môi.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?

Phần lớn là tăng.

Đều giảm.

Phần lớn là giảm.

Đều tăng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của H2SO3

Hiđrosunfua.

Axit sunfuric.

Axit sunfuhiđric.

Axit sunfurơ.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là

sự oxi hóa, sự khử.

sự khử, sự oxi hóa.

sự phân hủy, sự khử.

sự oxi hóa, sự phân hủy.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là

15%.

20%.

10%.

5%.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:

40,1 gam.

44,2 gam.

42,1 gam.

43,5 gam.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi phân hủy có xúc tác 15,8 gam KMnO4, thể tích khí oxi thu được ở đktc là

3,36 lít.

11,2 lít.

1,12 lít.

33,6 lít.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với khí oxi. Khối lượng nước thu được là

45 gam.

36 gam.

24 gam.

18 gam.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?

Sắt oxit.

Sắt (II) oxit.

Sắt (III) oxit.

Sắt từ oxit.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn phương pháp dùng để dập tắt ngọn lửa do xăng, dầu trong các phương án sau:

Dùng quạt để quạt tắt ngọn lửa

Dùng vải dày hoặc cát phủ lên ngọn lửa.

Dùng nước tưới lên ngọn lửa.

Không có phương án dập tắt phù hợp.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố H trong nước là

88,9%.

11,1%.

16,2%.

83,8%.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là

natri sunfat.

natri sunfit.

sunfat natri.

natri sunfuric.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là

0,2M.

0,3M.

0,4M.

0,5M.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?

khuấy dung dịch.

đun nóng dung dịch.

nghiền nhỏ chất rắn.

cả ba cách đều được.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.

Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

Oxi không có mùi và không vị.

Oxi cần thiết cho sự sống.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.

Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.

Khí hiđro khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.

Khí hiđro có tính oxi hóa.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

(2) K2O + H2O → 2KOH

(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng CaCl2 cần thiết để pha chế 200 gam dung dịch CaCl2 20% là

80 gam.

20 gam.

40 gam.

100 gam.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?

SO3, CaO, CuO, Fe2O3.

SO3, Na2O, CaO, P2O5.

ZnO, CO2, SiO2, PbO.

SO2, Al2O3, HgO, K2O.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu không đúng là:

Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.

Khí hiđro có tính khử, có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

Hiđro có thể tác dụng với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch axit HCl làm quỳ tím chuyển sang màu

xanh.

đen.

tím.

đỏ.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

4Al + 3O2 2Al2O3.

CaCO3 CaO + CO2.

Fe + H2O FeO + H2.

CO + CuO Cu + CO2.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dầu ăn có thể hòa tan trong

nước.

nước muối.

xăng.

nước đường.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack