30 câu hỏi
Hoà tan 13,02 gam NaCl vào 35 gam nước ở 20°C thì thu được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
39,5;
35,9;
37,2;
35,5.
Thể tích không khí (biết = 20%Vkhông khí) cần dùng để đốt cháy hết 1,12 lít khí H2 (đktc) là:
2,8
5,6
2,24
Đáp án khác
Sự giống nhau giữa sự oxi hoá chậm và sự cháy là:
không phát sáng;
phát sáng;
không toả nhiệt;
sự oxi hoá.
Để thu được 10,08 lít khí O2 (đktc), người ta cần nhiệt phân m (gam) KClO3. Giá trị của m là:
36,75 g;
đáp án khác;
24,5 g;
12,25 g.
Cho hỗn hợp X gồm CuO và K2O, khử hoàn toàn 10 gam X cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng K2O trong hỗn hợp X là:
8,1 g;
kết quả khác;
2 g;
1,9 g.
Hiện tượng của phản ứng đốt cháy bột lưu huỳnh trong bình oxi là:
ngọn lửa sáng chói, khói trắng;
phản ứng mãnh liệt, ngọn lửa màu xanh;
ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt;
ngọn lửa sáng chói, không có khói.
Đâu là ứng dụng của khí hiđro?
hàn cắt kim loại;
nạp vào khí cầu;
sản xuất nhiên liệu;
tất cả các đáp án trên.
Trong 250 ml dung dịch CuSO4 1M. Số mol CuSO4 là:
1 mol;
2 mol;
0,5 mol;
kết quả khác.
Phát biểu nào sai về tính chất của nước?
nhiệt độ sôi của nước là 1000C;
nước là chất lỏng, không màu;
nước là đơn chất;
nước có công thức là H2O.
Bằng cách nào có được 150 gam dung dịch BaCl2 10%?
hoà tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước;
hoà tan 10 g BaCl2 trong 150 g nước;
hoà tan 15 g BaCl2 trong 150 g nước;
hoà tan 15 g BaCl2 trong 135 g nước.
Cho sơ đồ phản ứng sau: Na + H2O → X + Y. Hai chất X, Y có công thức lần lượt là:
NaOH và O2;
NaOH và H2;
đáp án khác;
Na2O và H2.
Cho sơ đồ phản ứng sau: . Công thức hoá học của X là:
Fe2O3;
Fe(OH)2;
Fe3O4;
FeO.
Cho các công thức sau: NaCl, Ca2O2, Mg2CO3, KNO3. Số chất viết đúng công thức là:
3
2
1
4
Phát biểu nào sai về tính chất vật lí của oxi:
chất khí, tan ít trong nước;
nặng hơn không khí, ít tan trong nước;
nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước;
chất khí, không màu, không mùi.
Trong thành phần không khí, khí X chiếm khoảng 78% về thể tích. Khí X là:
CO2;
O2;
H2O;
N2.
Khử hoàn toàn 8 gam CuO và 7,2 gam FeO bằng khí H2 dư. Tổng khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:
11;
đáp án khác;
12;
10.
Đốt cháy 0,2 mol khí H2 trong 0,3 mol khí O2 thu được n (mol) nước. Giá trị của n là:
0,2;
0,05;
kết quả khác;
0,1.
Để thu được dung dịch HCl 25% cần m1 gam dung dịch HCl 55% pha với m2 gam dung dịch HCl 5%. Tỷ số m1 : m2 là:
2 : 3;
1 : 2;
2 : 1;
kết quả khác.
Khi hoà tan dầu ăn vào cốc xăng thì dầu ăn đóng vai trò là:
dung dịch;
dung môi;
chất bão hoà;
chất tan.
Đâu là ứng dụng chính của oxi trong đời sống?
duy trì sự vận động;
duy trì ánh sáng;
duy trì sự tiêu hoá;
duy trì sự sống
Cho bột P2O5 vào nước. Dung dịch thu được thử bằng giấy quỳ tím thấy:
giấy quỳ chuyển xanh;
giấy quỳ chuyển đỏ;
không đổi màu;
đáp án khác.
Đốt cháy m (gam) bột lưu huỳnh cần dùng 4,48 khí oxi (đktc). Giá trị của m là:
3,2 g;
đáp án khác;
1,6 g;
6,4 g.
Cho các hoá chất sau: CaCO3, KClO3, H2O, KMnO4. Số chất điều chế O2 trong phòng thí nghiệm là:
4
2
1
3
Cho các oxit sau: Na2O, FeO, CuO, BaO, CaO, Fe2O3. Số oxit tác dụng được với H2 là:
4
2
1
3
Đốt nóng hoàn toàn 4 gam đồng(II) oxit bằng H2 dư thu được m (g) kim loại màu đỏ. Giá trị của m là:
8g
6,4g
đáp án khác;
3,2g
Hoá hợp a mol khí H2 với b mol khí O2 thu được H2O. Tỷ lệ a : b là:
1 : 8;
1 : 2;
2 : 1;
8 : 1.
Để thu được 5,04 lít khí H2 (đktc), ta cần cho m (gam) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl. Giá trị m là:
đáp án khác;
2,7 g;
4,05 g;
5,4 g.
Đâu là phát biểu đúng về tính chất vật lí của hiđro?
chất lỏng, tan tốt trong nước;
chất khí nhẹ nhất, không màu;
chất khí, nặng hơn không khí;
chất khí, tan nhiều trong nước.
Càng lên cao, chúng ta càng khó thở vì:
O2 nặng hơn không khí;
O2 nhẹ hơn không khí;
Có nhiều O2;
Không có O2.
Cho các kim loại sau: Ag, Fe, Cu, Ba, Zn, Au. Số kim loại tác dụng với axit HCl tạo ra khí H2 là:
4
1
3
2
