vietjack.com

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)
Quiz

Đề thi Giữa kì II Hóa học 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 6)

V
VietJack
Hóa họcLớp 83 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.

Khí oxi nhẹ hơn không khí.

Oxi hóa lỏng ở − 183oC.

Oxi lỏng có màu xanh nhạt.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.

(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.

(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).

(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

3.

2.

5.

4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam metan là

4,48 lít.

5,60 lít.

8,96 lít.

2,24 lít

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào sau đây không phải của oxi?

Cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.

Dùng để dập tắt đám cháy.

Cần cho sự hô hấp của người và động vật.

Oxi lỏng còn dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

4Al + 3O2 2Al2O3.

CaCO3 CaO + CO2.

Fe + H2O FeO + H2↑.

CO + CuO Cu + CO2.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?

Sắt oxit.

Sắt(II) oxit.

Sắt(III) oxit.

Sắt từ oxit.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, SO3?

P2O5, CaO, CuO.

CaO, CuO, BaO, Na2O.

BaO, Na2O, SO3.

P2O5, CaO, SO3.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào?

Khí oxi tan trong nước.

Khí oxi ít tan trong nước.

Khí oxi khó hóa lỏng.

Khí oxi nhẹ hơn nước.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau: 

1) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3  

2) CuO + H2  Cu + H2

3) 2KNO3  2KNO2 + O2 

4) 2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2

5) CH4 + 2O2  CO2 + 2H2

Số phản ứng phân hủy là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là

Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.

Phải đủ khí oxi cho sự cháy.

Cần phải có chất xúc tác cho phản ứng cháy.

Cả A và B.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?

Photpho.

Cả hai chất đều hết.

Không xác định được.

Oxi.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là

1:2.

1:3.

3:1.

2:1.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hoàn toàn 24 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim loại thu được là

6,4 gam.

12,8 gam.

16,0 gam.

19,2 gam.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?

Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.

Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.

Dùng trong đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại.

Dùng để dập tắt đám cháy.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra

sự oxi hóa H2 tạo thành H2O.

sự khử H2 tạo thành H2O.

sự oxi hoá CuO tạo ra Cu.

sự phân hủy CuO thành Cu.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

C + O2 CO2.

Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2.

CaCO3 CaO + CO2.

3Fe + 2O2 Fe3O4.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho kim loại kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư. Để điều chế được 1,12 lít khí hiđro (ở đktc) thì khối lượng kẽm cần dùng là

0,65 gam.

1,95 gam.

2,60 gam.

3,25 gam.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước.

Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy.

Khí hiđro khử đồng(II) oxit ở nhiệt độ cao thành kim loại Cu.

Khí hiđro có tính oxi hóa.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?

Mg.

Cu.

Fe.

Na.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?

CaO.

SO3.

Al2O3.

CuO.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là

sự oxi hóa, sự khử.

sự khử, sự oxi hóa.

sự phân hủy, sự khử.

sự oxi hóa, sự phân hủy.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần trăm về khối lượng của nguyên tố H trong nước là

88,9%.

11,1%.

16,2%.

83,8%.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao cá sống được trong nước?

Vì trong nước có hòa tan khí nitơ.

Vì trong nước có hòa tan khí cacbon đioxit.

Vì trong nước có hòa tan khí hiđro.

Vì trong nước có hòa tan khí oxi.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hiện tượng xảy ra khi cho một cây nến đang cháy vào một lọ thủy tinh rồi đậy nút kín là

cây nến cháy mãnh liệt hơn.

cây nến vẫn cháy như trước.

ngọn lửa cây nến sẽ yếu dần đi rồi tắt.

ngọn lửa cây nến đổi màu.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: C + O2  CO2. Phản ứng trên là

Phản ứng hóa hợp

Phản ứng toả nhiệt

Phản ứng cháy.

Tất cả các ý trên đều đúng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack